Trong hóa học, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học . Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất, phương pháp biến đổi chất và ứng dụng của chất đó trong cuộc sống. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những. | LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬ Năng lượng liên kết của e trong nguyên tử và ion Năng lượng ion hóa I Ái lực với điện tử A Năng lượng liên kết trong phân tử, tinh thể và dung dịch Năng lượng mạng lưới ion Uion Năng lượng liên kết cộng hóa trị Echt Năng lượng liên kết kim loại ΔHa Năng lượng solvat hóa ion ΔHs Năng lượng liên kết yếu Năng lượng liên kết hydro Ehyd Năng lượng tương tác Van der Waals Uvdv Phản ứng hóa học xảy ra do sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và tạo thành liên kết trong các sản phẩm phản ứng Năng lượng ion hóa Năng lượng ion hóa In [eV] là năng lượng cần cung cấp để tách 1 e ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí 1 eV = . 10-19 J Ái lực với điện tử Ái lực đối với electron En [ev] là năng lượng được giải phóng khi kết hợp 1 e vào nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí In = f(Z, n, l, A ) Năng lượng ion hóa đặc trưng cho khả năng nhường e của kim loại (đo tính kim loại của nguyên tố). In càng nhỏ thì nguyên tử càng dễ nhường e ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA NGUYÊN TỐ ELECTRONEGATIVITY - EN Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp e liên kết về phía mình Thang Pauling: Xác định theo năng lượng liên kết Mang tính so sánh, chọn χF = 4 Không đơn vị Ứng dụng của độ âm điện Dự đoán liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực Ảnh hưởng đến độ phân cực liên kết, đặc tính ion của liên kết, góc liên kết LIÊN KẾT ION One atom loses electron(s) to become a cation. Another atom gains the electron(s) and becomes an anion. The opposite charges draw the two ions together like a magnet. Ionic bond formation involves three steps Na Sodium atom Cl Chlorine atom Na+ Sodium ion Cl– Chloride ion Na Cl Na Cl r r0 Na+ Cl– ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT ION KHÔNG CÓ TÍNH BÃO HÒA KHÔNG CÓ TÍNH ĐỊNH HƯỚNG Các nguyên tử có xu hướng mất hoặc thu vài e để có cấu hình e bền của nguyên tử khí trơ ngay trước hoặc sau trong bảng tuần hoàn. Phân tử được . | LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC CẤU TẠO PHÂN TỬ Năng lượng liên kết của e trong nguyên tử và ion Năng lượng ion hóa I Ái lực với điện tử A Năng lượng liên kết trong phân tử, tinh thể và dung dịch Năng lượng mạng lưới ion Uion Năng lượng liên kết cộng hóa trị Echt Năng lượng liên kết kim loại ΔHa Năng lượng solvat hóa ion ΔHs Năng lượng liên kết yếu Năng lượng liên kết hydro Ehyd Năng lượng tương tác Van der Waals Uvdv Phản ứng hóa học xảy ra do sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và tạo thành liên kết trong các sản phẩm phản ứng Năng lượng ion hóa Năng lượng ion hóa In [eV] là năng lượng cần cung cấp để tách 1 e ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí 1 eV = . 10-19 J Ái lực với điện tử Ái lực đối với electron En [ev] là năng lượng được giải phóng khi kết hợp 1 e vào nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở thể khí In = f(Z, n, l, A ) Năng lượng ion hóa đặc trưng cho khả năng nhường e của kim loại (đo tính kim loại của nguyên tố). In càng nhỏ