Tên Huyệt: Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao (Cự) và to (Đại) nhất vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 27 của kinh Vị. Vị Trí: Rốn đo xuống 2 thốn (huyệt Thạch Môn (), đo ngang ra 2 thốn. | HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI CỰ Tên Huyệt Huyệt ở vùng bụng chỗ cao Cự và to Đại nhất vì vậy gọi là Đại Cự Trung Y Cương Mục . Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 27 của kinh Vị. Vị Trí Rốn đo xuống 2 thốn huyệt Thạch Môn đo ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu Dưới da là cân cơ chéo to cơ thẳng to mạc ngang phúc mạc trong ổ bụng là ruột non tử cung khi có thai 5-6 tháng bàng quang khi bị bí tiểu tiện vừa. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11. Chủ Trị Trị bàng quang viêm bụng đau l di tinh mộng tinh. Châm Cứu Châm thẳng sâu 1 - 2 thốn. Cứu 10 - 20 phút. Ghi Chú Có thai và bí tiểu không châm. Tham Khảo Đại Cự chủ trị hay sợ hãi Thiên Kim Dực Phương