Tên Huyệt: Ngũ = 5; Xứ = nơi (vị trí). Theo thứ tự. huyệt ở vị trí thứ 5 của đường kinh, vì vậy gọi là Ngũ Xứ (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cự Xứ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang. + Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (): Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm huyệt ở đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) dùng để trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí, không do Tà Khí xâm phạm (các huyệt khác là Thừa Quang () + Thông Thiên () + Lạc Khước. | HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NGŨ XỨ Tên Huyệt Ngũ 5 Xứ nơi vị trí . Theo thứ tự. huyệt ở vị trí thứ 5 của đường kinh vì vậy gọi là Ngũ Xứ Trung Y Cương Mục . Tên Khác Cự Xứ. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang. Theo thiên Tạp Bệnh Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm huyệt ở đầu Đầu Thượng Ngũ Hàng dùng để trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí không do Tà Khí xâm phạm các huyệt khác là Thừa Quang Thông Thiên Lạc Khước Ngọc Chẩm - . Vị Trí Giữa đường chân tóc trán lên 1 thốn huyệt Thượng Tinh - đo ngang ra 1 5 thốn hoặc sau huyệt Khúc Sai 0 5 thốn. Giải Phẫu Dưới da là cân sọ xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. Chủ Trị Trị đầu đau chóng mặt mũi viêm. Châm Cứu Châm xiên 0 2-0 3 thốn. Cứu 2-3 phút. Ôn cứu 5-10 phút. NHÂN NGHÊNH Tên Huyệt Ngày xưa trong Mạch Học người xưa chia ra tam bộ cửu hậu phần trên của tam bộ là Nhân Nghênh huyệt ở vùng Nhân Nghênh mạch vì vậy gọi là Nhân Nghênh Trung Y Cương Mục . Xuất Xứ Thiên Bản Du . Tên Khác Ngũ Hội Nhân Nghinh Thiên Ngũ Hội. Đặc Tính Huyệt thứ 9 của kinh Vị. Một trong nhóm huyệt Thiên Dũ Thiên Dũ Ngũ Bộ gồm Nhân Nghênh Phù Đột Thiên Dũ Thiên Phủ Thiên Trụ Bq. 12 LKhu 21 20 . Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương. Huyệt dùng đê theo dõi tình trạng khí .