HUYỆT VỊ ĐÔNG Y U MÔN

Tên Huyệt: Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong bụng) nên gọi là U Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Môn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 21 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. | HUYỆT VỊ ĐÔNG Y U MÔN Tên Huyệt Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn ở trong bụng nên gọi là U Môn Trung Y Cương Mục . Tên Khác Thượng Môn. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 21 của kinh Thận. Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí Trên rốn 6 thốn cách đường giữa bụng 0 5 thốn ngang h. Cự Khuyết . Giải Phẫu Dưới da là cân cơ chéo to của bụng bờ trong cơ thẳng to mạc ngang phúc mạc gan. Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6. Chủ Trị Trị ngực đau nôn mửa tiêu chảy ợ hơi dạ dầy co thắt. Phối Huyệt 1. Phối Ngọc Đường trị bồn chồn nôn mửa Bách Chứng Phú . 2. Phối Phúc Kết trị chứng nôn ọe khi mang thai Châm Cứu Học Thượng Hải . 3. Phối Thượng Quản Trung Quản trị ho Châm Cứu Học Thượng Hải . 4. Phối Tam Âm Giao Túc Tam Lý trị ho ra máu Châm Cứu Học Thượng Hải . Châm Cứu Châm thẳng 0 5 - 1 thốn. Cứu 5 - 7 tráng - Ôn cứu 5 - 15 phút. Ghi Chú Không châm sâu vì có thê đụng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
4    92    2    03-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.