Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật phân tích chất lượng nước - phần 2', nông - lâm - ngư, ngư nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bộ MÔN THỦY SINH HỌC ỨNG DỤNG MONG THÍ NGHIỆM MẰN TÍCH NVÖC THựCTẬP KỸ THUẬT PHÂN TÍ CH CHÁT LƯỢNG NƯỚC TÀI UỆUDÙNGCHO SINH VIÊN 2010 4500-O C. Phương pháp Winkler APHA et al. 1995 1. Nguyên lý Trong môi trường bazơ mạnh oxy hòa tan DO trong nước sẽ oxy hóa ion Mn2 thành Mn4 tạo kết tủa nâu. Mn2 2OH- O2 MnO2 2H2O Trong môi trường acid và có sự hiện diện của ion I- Mn4 bị khử thành Mn2 và giả i phóng I2 tương đương vớ i lượng O2 có trong mẫu nước lúc ban đầu. MnO2 2I- 4H Mn2 I2 2H2O I2 được giả i phóng ra sẽ hòa tan trong nước và được xác định bằng ph ương pháp chuẩn độ với dung dịch Na2S2O3. Hồ tinh bột được sử dụng làm chất chỉ thị để xác định điểm dừng chuẩn độ I2 tạo phức màu xanh với hồ tinh bột . I2 Tinh bột-I2 xanh Na2S2O3 Na2S4O6 NaI H2O Tinh bột không màu 2. Các chất gây nhiễu Các chất oxy hóa sẽ oxy hóa I- thành I2 làm tăng kết quả phân tích nhiễu dương . Các chất khử thì khử I2 thành I- làm giảm kết quả phân tích nhiễu âm . Hầu hết chất hữu cơ bị oxy hóa trước khi M4 bị kết tủa. Theo APHA et al. 1995 phương pháp wincler có một số sửa đổi để loạ i bỏ các chất gây nhiễu i Phương pháp dùng NaN3 4500-O C. Azide modification để loạ i bỏ các chất oxy hóa như NO2- ii Phương pháp xử lý mẫu nước với KMnO4 và K2C2O4 4500-O D. Permanganate modification iii Phương pháp xử lý mẫu nước với KAl SO4 và NH4OH 4500-O E. Alum flocculation modification để loại bỏ vật chất lơ lửng trong mẫu nước. Trong các phương pháp Winkler sửa đổi thì phương pháp dùng NaN3 là thích hợp để phân tích nước ao. 3. Thu mẫu và bảo quản Thu mẫu nước vào lọ nút mài nâu 125 mL cố định bằng 1 mL MnSO4 và 1mL dung dịch KI-NaOH đậy nắp lọ lại lắc đều trong lọ xuất hiện kết tủa. Chú ý khi thu mẫu và sau khi cố định không để bọt khí xuất hiện trong chai khi thu mẫu nước. 4. Thuốc thử a Dung dịch Mn2 Hòa tan 50 g hay 41 g với nước cất thành 100 mL. b Dung dịch KI-NaOH-NaN3 Hòa tan 50 g NaOH và 15 g KI hay 14 g NaI với nước cất thành 100 mL. Hòa tan 10 g NaN3 trong 40 mL nước