101 Cây thuốc với sức khỏe sinh sản phụ nữ (Phần 3)

Bồ kết còn gọi là bồ kếp, chùm kết, tên khoa học là gleditsia australis. Quả thường được dùng để gội đầu. Các bộ phận có thể dùng làm thuốc gồm: Quả (tạo giác): Khi dùng phải bỏ hạt, dùng sống hoặc tẩm nước cho mềm, sấy khô. Có khi đốt thành than, tán bột. Hạt (tạo giác tử): Thu ở quả già đã phơi hay sấy khô. Gai (tạo giác thích): Chứa các hoạt chất kháng khuẩn và nấm. Nước sắc gai bồ kết có tác dụng ức chế tụ cầu vàng | 11. Bồ KẾT Tên khoa học Gleditsia fera Lour. Merr. G. australis Hemsley G. sinensis Lam. Tên khác Bồ kếp phắc kết Tày Tên nước ngoài Locust Anh févier de chine Pháp Họ Vang Caesalpiniaceae Mô tả thực vật Cây gỗ cao 5 - 7m. Thân có vỏ nhẵn và nhiều chùm gai cứng nhọn. Cành mảnh lúc non có lông mịn sau nhẵn. Lá kép hai lần hình lông chim mọc so le gồm 6-8 đôi lá chét hình thuôn mặt trên bồng và hơi có lông mặt dưối nhạt và nhẵn gốc lá chét hơi lệch đầu lá tròn mép có răng cưa nhỏ cuống lá kép dài 10 - 12 cm hoặc hơn có lông hhỏ và có rãnh lá kèm nhỏ rụng sâm. Hoa màu trắng tụ họp thành chừm ỗ gần kẽ lá dài 10 15 cm đàỉ Hình Tí. Bổ kết Gleditsia fere Lour. Merr. hoa hình ống tràng hoa có cánh ròi hoa đực có 10 nhị hoa lưdng tính có 5 nhị bầu có nhiều lông. Quả dẹt mỏng thẳng hoặc hơi cong phủ một lớp phấn màu xanh lam nhạt ỗ mặt ngoài khi còn tươi lúc chín màu vàng nâu sau chuyển màu đen có 10 - 12 hạt. Mùa hoa quả Hoa tháng 5-7 quả tháng 8 10. 29 Phân bô và nol mọc Cây mọc tự nhiên có trữ lượng lổn ở điểm duy nhất là đảo Cát Bà Hải Phòng . Hàng năm có thể thu mua được hàng chục tấn quả. Hầu hết là cây trồng ồ khắp nơi từ đồng bằng đến trung du và vùng núi thấp. Ở Tây Nguyên bồ kết được trồng làm cây tạo bóng cho cây cà phê và làm hàng rào. Bộ phân dùng Quả thu hái vào mùa thu lúc quả đã già nhưng còn xanh. Đem về treo lên cho khô quả sẽ chuyển thành màu đen. Thành phần hóa học Quả bổ kết chứa 10 saponin. Khi thủy phân vổi acid sunfuric cho phần aglycon là acid echinocystic và acid oleanolic. Một tác giả Nhật Bản công bô tách được một saponin triterpin. Khi thủy phần cho ra phần aglycon là gledit saponin C69H100O20 phần đường là glucoze và arabinoze. Một saponin triterpen mổi nữa từ bồ kết là australosid chứa hai dãy đường. Dãy đưòng thứ nhất â nhóm OH - vị trí sô 3 là D-glucose L- arabinose và D-xylose. Dãy đường thứ hai ỏ vị trí nhóm C28 acid gồm D-xylose và D- galatose. Ngoài phần saponin ra bồ kết còn chứa 7 flavonoid 5 trong sô đó là luteolin saporetin vixetin .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.