Quyết định 50/2008/QĐ-BTC ủa Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) | Bộ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 50 2008 QĐ-BTC - 11----------------- Hà Nội ngày ỉ ỉ tháng 7 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH về việc quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá C O Bộ TRƯỞNG Bộ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 24 2006 NĐ-CP ngày 06 3 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 77 2003 NĐ-CP ngày 01 7 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Căn cứ Nghị định số 19 2006 ND-CP ngày 20 02 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá Sau khi có ý kiến của Bộ Công thương và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế QUYÉT ĐỊNH Điều 1. Ban hành mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá C O các Mẩu A D E s AK giấy chứng nhận quy trình Kimberley và các loại c o khác đối với các sản phẩm xuất khẩu là đồng giấy. Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tồ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C O theo quy định của pháp luật. Điều 3. Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá C O là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phỉ được sử dụng toàn bộ 100 tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C O và thu phí theo chế độ quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo bãi bỏ Quyết định số 183 2000 QĐ BTC ngày 14 11 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép. Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu nộp quản lý sử dụng chửng .