Hóa học năm thứ nhất MPSI và PTSI 13

Một hợp chất trong hóa học là một chất có tỷ lệ cố định của các nguyên tố cấu thành và có một cấu tạo nhất định quyết định các tính chất hóa học. Thí dụ như nước là một hợp chất có hiđrô và ôxy với tỷ lệ 2:1. Các hợp chất được tạo thành và biến đổi thông qua các phản ứng hóa học. | . Tích tan và độ tan Có thê tích V dung dịch nuớc bão hòa một chất tan. Ta gọi độ tan s của chất tan này là thuxrng sô giũa luợng chất tan đã hòa tan và thể tích V của dung dịch bão hòa đó ở nhiệt độ đã cho. Nó thuờng đuợc biểu thị bằng 1. Độ tan s của một hợp chất ion hên quan với tích tan Ks. Hệ thức này được trình bày ở hình 32. . Điều kiện kết tủa Xét hộ hóa học gồm có các tiểu phân CvAv r cp và A . Có hai A y trường hợp xảy ra Khi ba tiểu phân này cùng tồn tại ỏ cân bằng dung dịch là bão hòa và các nồng độ Cp cb và Aq- ci phải sao cho Khi không có chất rắn dung dịch không bao hòa hệ nằm ngoài cân bằng hóa học. Ta xét thuơng số của phản ứng hoặc tích ion hay tích cức hoạt dộ Qr định nghĩa bởi Qr CP X A F Khi chưa có kết tủa Qr Ks Khi bắt đầu kết tủa Qr Ks xem hình 33 Vậy từ giá ưị của Qr có thể xác định được là kết tủa có tồn tại hay không ở cân bằng với các ion của nó Khi thêm một họp chất ion vào nuớc nguyên chất mà tích ion Qr còn nhí hon tích tan Ks thì họp chất còn tan và dung dịch chua bão hòa. Khi thêm dung dịch chúa các ion cp vào dung dịch chúa các ion Aq thì sẽ có kết tủa ngay khi mà Cp f A -r ÆS dụng 3 Trộn 10 0 mL dung dịch natri sunfat với 10 0 mL dung dịch bạc nitrat că hai đêu có nồng độ là c 8 2 1. Bạc sunfat có kết tủa hay không Dữ kiện Ks Ag2SO4 1 5. Xác định nồng độ các ion bạc l và sunfat ưong hỗn họp có xét đến sự pha loãng và giả thiết là không có kết tủa Ag SO5 c 2 4 2 1. Phương ưình kết tủa có dạng 2Ag SO5 Ag2SO4 K 6 Ks. Có họp chất ion CxAy hòa tan cho các ion cp và Aq . Giá thiết chúng không phán ứng với nước. Phương trình hòa tan có dạng CxAy ìxCp yAq suy ra Cp xs và Â ỵ-S Biểu thức Ks Cp f Aq-Ỹ sẽ là Ks y 1 ì K ï y Vây với bạc clorua AgCl s Ag Cr KsÝ 2 l 1 với bạc cromat Ag2CrO4 s l 2 Ag CrOÍh K74 1 3 7 . Độ tan của chất răn ion liên quan đến tích tan. Chú y ràng chất răn có tích tan nhỏ nhất không nhất thiết sẽ ít tan nhđt vì còn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.