Tên chung quốc tế: Methylthioninium chloride. Mã ATC: V03A B17; V04C G05. Loại thuốc: Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 55 mg, 65 mg; Thuốc tiêm: 10 mg/ml (1 ml, 10 ml); Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm xanh methylen 1 g, tím gentian 1 g, rivanol 1 g, ethanol 70 % 10 g, nước cất vừa đủ 100 g, thường dùng trong da liễu. Dược lý và cơ chế tác dụng Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin - huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân | Xanh methylene Tên chung quốc tế Methylthioninium chloride. Mã ATC V03A B17 V04C G05. Loại thuốc Thuốc giải độc sát khuẩn nhẹ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 55 mg 65 mg Thuốc tiêm 10 mg ml 1 ml 10 ml Dung dịch dùng ngoài 1 hoặc dung dịch Milian gồm xanh methylen 1 g tím gentian 1 g rivanol 1 g ethanol 70 10 g nước cất vừa đủ 100 g thường dùng trong da liễu. Dược lý và cơ chế tác dụng Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin - huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp xanh methylen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Nồng độ cao thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hóa ion sắt II của hemoglobin thành sắt III chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Phản ứng này là cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin - huyết khi nồng độ methemoglobin trên 20 . Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng. Dược động học Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen bền vững dưới dạng muối dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu nhưng không bị khử trong máu. Xanh methylen thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75 liều uống được thải trừ qua nước tiểu hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu. Chỉ định Điều trị methemoglobin huyết mắc phải hoặc không rõ nguyên nhân. Giải độc cyanid nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết. Sát khuẩn đường .