Lớp này có khoảng loài, chủ yếu sống ở biển, một số ít loài sống ở nước ngọt. Là động vật đơn tính, cơ quan chuyển vận là chi bên (parapoda), phát triển qua ấu trùng trochophora. Cấu tạo các phần cơ thể gồm 3 phần là đầu, thân và thùy đuôi. Lấy ví dụ về cấu tạo cơ thể rươiTylorhychus heterochaetus, loài này thường xuất hiện vào mùa đông (khoảng tháng 10) ở đồng bằng Bắc Bộ và một số nơi ven cửa sông của nước ta. Cơ thể rươi có khoảng 50 - 60 đốt, chiều dài. | Lớp Giun nhiều tơ Polychaeta - Đặc điểm cấu tạo và sinh lý-1 Lớp này có khoảng loài chủ yếu sống ở biển một số ít loài sống ở nước ngọt. Là động vật đơn tính cơ quan chuyển vận là chi bên parapoda phát triển qua ấu trùng trochophora. Cấu tạo các phần cơ thể gồm 3 phần là đầu thân và thùy đuôi. Lấy ví dụ về cấu tạo cơ thể rươiTylorhychus heterochaetus loài này thường xuất hiện vào mùa đông khoảng tháng 10 ở đồng bằng Bắc Bộ và một số nơi ven cửa sông của nước ta. Cơ thể rươi có khoảng 50 - 60 đốt chiều dài khoảng 40 - 60mm mặt lưng gồ cao và có màu thẫm mặt bụng có rãnh sâu chạy suốt chiều dài cơ thể. Phần đầu gồm có 2 phần là phần trước miệng protostomium và phần quanh miệng peristomium . Phần trước miệng nhỏ dẹp theo hướng lưng bụng có hình tam giác cân đỉnh quay về phía trước. Mặt trên có 2 anten râu gồm phần gốc và phần ngọn liên tục nhau. Mặt bên ở phần gốc của phần trước miệng có 2 xúc biện palpi là cơ quan cảm giác như một bướu nhỏ linh động còn mặt trên của phần trước miệng có 2 mắt màu đen. Phần quanh miệng ngắn mang 2 đôi sợi ở mỗi bên có nguồn gốc là do sự kết hợp của 2 đốt thân . Phía dưới phần quanh miệng có lỗ miệng rộng. Khi định hình phần trước hầu lộn ra đưa hẳn 2 hàm kitin có móc răng ra ngoài hình . Hình 7 4 cắu tạo cơ thề giun Nhièu tơ theo Hickman A. Phần đầu B. Toán thân c. Phần đuôi . Lát cắt ngang qua thánh cơ thà . Hám 2. Hầu vươn ra 3. Xúc biện hám 4. Mắt 5. Tua cãm giác 6. Phần quanh trán 7. Phần quanh miệng 8. Xúc biện quanh nệng 9. Chân bên 1 ũ. Đuôi 1 1. Hậu môn 12. Cơ quan câm giác đuôi 13 Thuỷ mang 14. Thuỷ lung cúa chân bên 1 5. Cữ xiên 6 Trứng 17. Mạch máu lưng 1 8. Ruột 1S. Biêu mô thành thề xoang 20. Cơ dọc 21. Cơ vùng 22. Thuỳ bụngchân bên 23. Biểu bi 24 . mạch máu bụng 25. Dây thần kinh bụng 26. Thận 27. Lông cứng 28. Tơ trụ 29. Tơ bụng Thân có nhiều đốt các đốt đều ngắn chiều dài ngắn hơn chiều ngang mỗi đốt thân mang .