Magnetit

Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel. Tên theo IUPAC là sắt (II,III) ôxít và thường được viết là FeO•Fe2O3, được xem là tập hợp của wüstit (FeO) và hematit (Fe2O3). Công thức trên đề cập đến các trạng thái ôxi hóa khác nhau của sắt trong cùng một cấu trúc chứ không phải trong dung dịch rắn. Nhiệt độ Curie của magnetit là 858 K. | Magnetit Magnetit Magnetit ở bán đảo Kola Nga Thông tin chung Thể loại Khoáng vật ô xít Công thức hóa sắt II III ôxít Fe3Ü4 học Màu Đen xám Dạng thường Tám mặt hạt mịn dạng khối tinh thể Hệ tinh thể Lập phương Hiếm gặp song tinh bát diện Song tinh quy luật spinel 1 Cát khai không rõ Vết vỡ Không phang Độ cứng Mohs 5 5-6 5 1 Ánh Kim loại Màu vết vạch Đen Tỷ trọng riêng 5 17-5 18 1 Chiết suất Chắn sáng Các biến thể chính Nam châm để xác định cực Lodestone bắc và cực nam Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4 một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel. Tên theo IUPAC là sắt II III ôxít và thường được viết là FeO-Fe2O3 được xem là tập hợp của wüstit FeO và hematit Fe2O3 . Công thức trên đề cập đến các trạng thái ôxi hóa khác nhau của sắt trong cùng một cấu trúc chứ không phải trong dung dịch rắn. Nhiệt độ Curie của magnetit là 858 K. Tính chất Magnetit là khoáng vật có từ tính mạnh nhất trong các khoáng vật xuất hiện trong thiên nhiên. 2 Các mảnh magnetit bị từ hóa tự nhiên được gọi là lodestone sẽ hút các mẫu sắt nhỏ và đây cũng là cách mà người cổ đại khám phá ra tính chất từ đầu tiên. Lodestone được sử dụng trong các la bàn. Magnetit thường mang các dấu hiệu từ trong các đá và vì thế nó được xem như là một công cụ để nghiên cứu cổ từ một khám phá khoa học quan trọng để hiểu được quá trình kiến tạo mảng và dữ liệu lịch sử cho từ thủy động lực học và các chuyên ngành khoa học khác. Các mối quan hệ giữa magnetit và các khoáng vật ôxít giàu sắt khác như ilmenit hematit và ulvospinel cũng đã được nghiên cứu nhiều cũng như các phản ứng phức tạp giữa các khoáng vật này và oxy ảnh hưởng như thế nào đến sự bảo tồn trường từ của Trái Đất. Magnetit có vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu các điều kiện môi trường hình thành đá. Magnetit phản ứng với oxy để tạo ra hematit và cặp khoáng vật hình thành một vùng đệm có thể khống chế sự phá hủy của ôxy. Các đá mácma thông thường chứa các hạt của 2 dung dịch rắn một bên là giữa magnetit và ulvospinel còn một

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.