Điôxít thiếc (công thức hóa học SnO2) là một ôxít của thiếc. Nó có phân tử gam 150,7 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị ?). Nó là dạng ôxít cao nhất của thiếc kim loại. Ôxít thiếc rất trắng, tỷ trọng thấp. Thiếc kim loại nóng chảy ở nhiệt độ rất thấp nhưng ôxít thiếc chỉ nóng chảy ở 1127°C (các nguồn khác nhau không thống nhất, theo trang này thì nó nóng chảy ở 1630°C. Chất này có thể lấy từ nguồn bột ôxít thiếc. . | Điôxít thiêc Điôxít thiêc Cấu trúc phân tử của điôxít thiếc Tổng quan Danh pháp IUPAC Thiếc IV ôxít Tên khác thiếc điôxít ôxít thiếc IV ôxít stannic Công thức phân tử SnO2 Phân tử gam 150 7 g mol Biêu hiện Chất rắn màu trắng Số CAS 18232-10-5 Thuộc tính Tỷ trọng và pha 6 95 g cm3 rắn Độ hòa tan trong nước Không hòa tan Điêm nóng chảy 1127 C 1400 K Điêm sôi 1900 C 2173 K-Thăng hoa pKa pKb Độ nhớt cP ở 20 C Nguy hiểm MSDS MSDS ngoài Các nguy hiểm chính Độc hại nêu nuốt phải Kích thích mắt và da NFPA 704 Điểm bắt lửa Không cháy Rủi ro An toàn R 22 36 38 S Số RTECS XQ4000000 Trang dữ liệu bô sung Cấu trúc thuộc tính n sr . Các trạng thái Dữ liệu nhiệt động lực rắn lỏng .