Switch có thể tạo nhiều mạch ảo đồng thời giữa các cặp thiết bị khác nhau. Hình ảnh này tương tự như đường cao tốc có thể chia thành nhiều làn đường và mỗi xe có riêng một làn đường cho mình. | 385 Connection Cable ID Cross Connection PairedWPort Type of Cable Status IDF110 Rm 203 203-1 HCC1 Porl13 Category 5 UTP Used IDF1 In Rm 203 203-2 HCCI Pnrt 14 Category 5 UTP Not Lined ICF1 Id Km 203 203-3 HCC2 Par1 3 Category 5 UTP Nd Used IDF1 Id MỨF OF1-1 VCCl Porl 1 Multimode fiber Used IDF1 Id MDF IDF1-2 vcc l. Pnrl 2 Multimode fiber Used 386 DEF school so o Faũ 1 I 162 EDISON MAU 1 ABC school Library Computer Lab Server Server Fa 0 0 EDIS0N_ETH_CABLE Một trong những phần quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm khi thiết kế mạng là cáp vật lý. Hiên nay hầu hết cáp sử dụng cho LAN đều dựa trên công nghê Fast Ethernet. Fast Ethernet là Ethernet đuợc nâng cấp từ 10Mb s lên 100 Mb s và có khả năng hoạt động song công. Fast Ethernet vẫn sử dụng cấu trúc luận lý hình bus huớng quảng bá chuẩn Ethernet của 10BASE T và phuơng pháp CSMA CD cho địa chỉ MAC. 387 Những vấn đề trong thiết kế lớp 1 bao gồm loại cáp sử dụng thường là cáp đổng hay cáp quang và cấu trúc tổng thể của hê thống cáp. Mỗi trường cáp lớp 1 có nhiều loại như 10 100 BASE TX CAT5 5e hoặc 6 UTP STP 100 BASE FX cáp quang và chuẩn TIA EIA 568 A về cách bố trí và kết nối dây. Characteristic 1Ũ0ASE-T 10BASE-FL 10DBASE-TX 1D0BASE-FX Data rate 10 Mbps 10 Mbps 100Mbps 100 Mbps Signaling method Baseband BriFeband Baseband Baseband Medium type Category íte ỰTP Fiber-Optic Category rte ỤTP Multi-mode fiber two strands Maximum length 100 maters 20QŨ meters 1D0 meters 2 JLZI meters Bạn nên đánh giá cẩn thận điểm mạnh điểm mạnh và yếu của cấu trúc mạng vì một hê thống mạng tồn tại với chính hê thống cáp bên dưới của nó. Hầu hết các sự cố mạng đều xảy ra ở lớp 1. Do đó khi có bất kỳ dự định thay đổi quan trọng nào thì bạn cần kiểm tra toàn bộ hê thống cáp để xác định khu vực cần nâng cấp hoặc đi dây lại. Horizontal Cabling Category .