Dải trồng cây: Kết hợp trồng cây, bố trí cột đèn và làm nơi để xe đạp, vì vậy bề rộng của nó phải đủ để thực hiện được 3 chức năng trên, do đó tối thiểu phải là ≥2m. | TRƯỜNG ĐẠI HOC BACH KHOA ĐN BM ĐƯỜNG ÔTÔ - ĐƯỜNG TP Loại tải trọng tiêu chuẩn daN Trị số hệ số quy đôi ai khi tải trọng trục của xe cần đôi là daN 4 6 7 8 9 5 10 1 1 1 2 Trục 10000 Trục 12000 Trục 9500 Hệ số xét đến sự phân bố xe chạy trên các làn xe. Bảng 13-3 Hệ số xét đến sự phân bố xe chạy trên các làn xe Trường hợp tính toán Hệ số Y - Đường chỉ có 1 làn xe. - Đường có từ 2 3 làn không có dải phân cách giữa. - Đường 4 và nhiều làn xe có dãi phân cách giữa. Từ lưu lượng xe tính toán tải trọng trục tính toán và cấp áo đường xác định được Eycllxc . Theo công thức 13-10 xác định trị số mô đun đàn hồi yêu cầu dùng cho thiết kế Eyc . Tính Ech Đối với hệ 2 lớp Sử dụng toán đồ Cogal cho hệ 2 lớp hình Lập tỉ số E0 Hình 13-4 Sơ đồ cơ bản hệ 2 lớp 13-12 h E A DE1 Ech f A4 E1 Trong đó h là bề dầy lớp áo đường có mô đun đàn hồi E1 D là đường kính tương đường của vệt bánh xe tính toán E0 là mô đun đàn hồi của nền đất Đối với hệ nhiêu lớp D E 1 xk E1 h h E2 1 1 l2 H h1 h2 E0 E0 Hình 13- 5. Sơ đồ đôi hệ 3 lớp vê hệ 2 lớp TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô Phần 2 Trang 18 TRƯỜNG ĐẠI HOC BACH KHOA ĐN BM ĐƯỜNG ÔTÔ - ĐƯỜNG TP E0 E0 E0 Hình 13- 6. Sơ đồ đổi hệ 4 lớp về hệ 2 lớp Cách 1. Sử dụng công thức đổi tầng của GS Đặng Hữu - Đổi lớp 1 và lớp 2 thành 1 lớp tương đương. 1 K t3 1 K Từ quan hệ ETB - PE2 Trong đó k ặ-h1 E. t E E1 P Hệ số quy đổi từ phương pháp tính toán gần đúng về phương pháp tính toán chính xác hệ số hiệu chỉnh p có thể tính theo công thức sau í t A0 12 p - 1 114 H-J Hoặc tra bảng 13-4 Giáo trình TKĐ 2 page 109 H h1 h2 E2 là mô đun đàn hồi lớp dưới E1 là mô đun đàn hồi lớp trên - Sử dụng hệ 2 lớp để tính toán Ech như bài toán hệ 2 lớp với toán đồ Côgal. Cách 2 Có thể đổi tất cả các lớp vật liệu áo đường về 1 lớp có mô đun đàn hồi trung bình theo phương pháp trung bình số học theo chiều dầy hi tuỳ theo yêu cầu của từng giai đoạn thiết kế .