Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn : Tin học Chương 3 : Tổng quát về lập trình Visual Cấu trúc của 1 ứng dụng được lập trình cấu trúc Chương trình = cấu trúc dữ liệu + giải thuật module (package) entry 'start' global data local data of module local data of function | MÔN TIN HỌC Chương 3 TỔNG QUÁT VỀ LẬP TRÌNH BẰNG VISUAL BASIC Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn Tin học Chương 3 Tổng quát về lập trình Visual Basic Slide 53 Cấu trúc của 1 ứng dụng được lập trình cấu trúc Chương trình cấu trúc dữ liệu giải thuật Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn Tin học Chương 3 Tổng quát về lập trình Visual Basic Slide 54 Từ lập trình cấu trúc đến OOP Xét cấu trúc chương trình cổ điển của slide trước ta thấy có 2 nhược điểm chính 1. 2. sau rất khó đảm bảo tính nhất quán và đúng đắn của dữ liệu toàn cục vì bất kỳ lệnh nào trong hàm nào cũng có thể truy xuấ t chúng. nếu chương trình cần đồng thời nhiều instance của cùng 1 module thì cơ chế lập trình cấ u trúc không cho phép tạo tự động các instance này. Để khắc phục 2 nhược điểm chính trên và bổ sung nhiều ưu điểm khác ta sẽ lập trình theo hướng đối tượng OOP - Object Oriented Programming trong đó chương trình là 1 tập các đối tượng số ng tương tác nhau xem slide kế tiếp . Visual Basic là ngôn ngữ hỗ trợ việc lập trình theo hướng đối tượng hơn nữa VB còn là môi trường lập trình trực quan visual nên rất dễ dùng. Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Môn Tin học Chương 3 Tổng quát về lập trình Visual Basic Slide 55 Đối tượng Object Mô hình đối tượng quan niệm chương trình bao gồm các đối tượng sinh sống và tương tác với nhau. Đối tượng bao gồm nhiều thành phần mỗi thành phần thuộc 1 trong 2 loại thuộc tính attribute mang 1 giá trị nhất định tại từng thời điểm. Môn Tin học Chương 3 Tổng quát về lập trình Visual Basic Slide 57 Khoa Công nghệ Thông tin Trường ĐH Bách Khoa Kiểu trừu tượng Abstract type Abstract type type định nghĩa interface sử dụng đối tượng. Interface là tập hợp các entry mà bên ngoài có thể giao tiếp với đối tượng. Dùng signature để định nghĩa mỗi entry . Signature gồm tên method operation function danh sách tham số hình thức mỗi tham số được đặc tả bởi 3 thuộc tính tên type và chiều di chuyển IN OUT INOUT . đặc tả chức