Đau dây thần kinh tọa được định nghĩa là một hội chứng thần kinh có đặc điểm chủ yếu là đau dọc theo lộ trình của dây thần kinh tọa và các nhánh của nó; nguyên nhân thường do bệnh lý đĩa đệm ở phần thấp của cột sống. Đau dây thần kinh tọa có nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do những tổn thương ở cột sống thắt lưng. Năm 1928, một nguyên nhân mới được phát hiện đã làm thay đổi hẳn khái niệm về nguyên nhân gây bệnh, đó là thoát vị đĩa đệm vùng. | Đau Thần Kinh Tọa ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA THEO YHCT I - ĐẠI CƯƠNG Đau dây thần kinh tọa được định nghĩa là một hội chứng thần kinh có đặc điểm chủ yếu là đau dọc theo lộ trình của dây thần kinh tọa và các nhánh của nó nguyên nhân thường do bệnh lý đĩa đệm ở phần thấp của cột sống. Đau dây thần kinh tọa có nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do những tổn thương ở cột sống thắt lưng. Năm 1928 một nguyên nhân mới được phát hiện đã làm thay đổi hẳn khái niệm về nguyên nhân gây bệnh đó là thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng. Sigwald và Deroux là những người đầu tiên mô tả hội chứng đau dây thần kinh tọa 1764 . 1 Bộ Môn YHCT Khoa Y TP. Hồ Chí Minh Bệnh học YHCT YHHĐ H C Đau thần kinh tọa 93 Lasègue C. E. Brissaud. E. Déjeurine J. J. đã chứng minh đây là bệnh đau rễ chứ không phải đau dây 1914 . Wirchow mô tả đĩa đệm tuy chưa phải rõ ràng 1857 sau đó Goldnwait J. E. Middleton và Teacher tách đau dây thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm thành 1 thể riêng 1911 Schomorld G. 1925-51 là người mô tả rất kỹ về cấu trúc giải phẫu của đĩa đệm qua cột sống Alajouanine Petit Dutaillis 1928-30 Mauric 1933 và Mixter và Barr 1934 đã mô tả kỹ về lâm sàng và giải phẫu bệnh của thoát vị đĩa đệm Từ 1937 đã có hàng loạt công trình nghiên cứu về đau dây thần kinh tọa của Glorieux 1937 Bergouignan và Caillon 1939 . Trong số này trường phái của De Sèze đã có những đóng góp rất lớn. Hình 1- Dây thần kinh tọa - Đường đi và phân nhánh H C Đau thần kinh tọa Bệnh học YHCT YHHĐ_ __ _ 94 II - DỊCH TỄ HỌC Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 30-60. Nam mắc bệnh nhiều hơn nữ gấp 3 lần. Đau thần kinh tọa có nhiều nguyên nhân nhưng phổ biến nhất là thoát vị đĩa đệm. chiếm 60-90 theo nhiều tác giả 75 theo . III - NGUYÊN .