Phương pháp phân tích là một phương pháp hữu hiệu, thế những xét theo tình trạng hiện nay cho thấy mức độ nghiên cứu vẫn chưa sâu, thành quả nghiên cứu cũng tương đối ít. Các thành quả nghiên cứu hiện nay thông thường đều giả thiết địa chất là môi trường liên tục, đồng nhất, đẳng hướng, trạng thái ứng suất công trình ngầm sau khi thi công được tính theo đàn hồi và đàn dẻo, căn cứ vào lý thuyết cường độ tiến hành đánh giá tính ổn định công trình ngầm. Tuy rằng đã có một số. | Báng Đặc điểm và khá năng áp dụng cùa neo cơ học và dính kết STT Dấu hiệu Neo đầu nở Neo ma sát Neo chất dẻo cốt thép Neo bê tông cốt thép 1 Độ bền cần thiết cùa đá cứng mềm cứng mềm cứng mềm cứng 2 Mức độ nứt nẻ ở vùng quanh neo không có khe nứt nứt nẻ nhiều khe nứt nhỏ khe nứt nhỏ 3 Mức độ thích ứng với công nghệ khoan nổ mìn không tốt tốt tốt 4 Thời gian tác động ngay lập tức ngaylập tức sau 30 giây khoáng 12 tiếng 5 Tạo ứng suất truớc tốt tốt có không có không 6 Mức độ thích ứng khi lỗ khoan ẩm tốt rỉ tốt dễ bị rỉ tuỳ điều kiện tốt 7 Chức năng làm neo chốt tốt tốt đuợc không 8 Chức năng làm neo liên kết khi dính kết toàn thân tốt 9 Sử dụng riêng rẽ đơn lẻ tốt không kinh tế Neo cơ học Neo đầu nở. Neo đầu nở là loại neo có cơ cấu nêm để mở rộng đầu neo tao liên kết với khối đá lên thành phía đáy lỗ khoan. Tùy theo cấu tạo cùa đầu neo các loại neo đuợc phân biệt ra neo nêm chẻ nêm truợt và cánh xòe. Nêm chẻ nêm đuợc cài vào đầu neo đã xẻ rãnh. Khi đã ấn neo chom đấy lỗ khoan thì đánh mạnh vào đuôi neo. Nêm sẽ đuợc đóng vào rãnh tẽ đầu neo ra và tạo lực lên thành đáy lỗ khoan giữ chốt thanh neo tại đây khi chịu kéo. Phí miệng lỗ khoan có bán đệm tiếp đó là ê cu. Vặn ê cu sẽ làm cho bán đệm đuợc ghìm chặt vào miệng lỗ khoan hay biên khoáng trống. Nhờ đó thanh neo đuợc kéo căng gây áp lực lên phần đá miệng lỗ khoan và lên thành đáy lỗ khoan. Phần đá nằm trong vùng chịu ánh huởng sẽ bị nén ép chặt lại. Nêm trượt cánh xòe Đầu thanh neo có ren cùng với nêm hình côn có ren trong liên kết cới thanh neo. Khi cắm neo đến đáy lỗ khoan thanh neo đuợc xuay tại đuôi neo làm cho nêm hình côn đuợc kéo sâu về phía lỗ khón và mở rộng các cánh NQP-CHCTN 48 neo áp chặt vào thành đáy lỗ khoan. Các tác dụng kế tiếp tương tự như ở neo nêm chẻ. b 5 ri Hình . Một số dạng neo đầu nở phổ biến. NQP-CHCTN 49 u điểm Gia thành tương đối rẻ. Neo phát huy khả năng mang tải ngay sau khi lắp đặt. Do khi lắp đặt sử dụng biện pháp xoay thanh neo nên tại đầu neo và thân neo tổn tại .