Giáo trình vi khí hậu 13

Sự biến đổi khí hậu có thế giới hạn trong một vùng nhất định hay có thế xuất hiện trên toàn Địa Cầu. Trong những năm gần đây, đặc biệt trong ngữ cảnh chính sách môi trường, biến đổi khí hậu thường đề cập tới sự thay đổi khí hậu hiện nay, được gọi chung bằng hiện tượng nóng lên toàn cầu. | q á tùÁ VI KHÊ HẬU 3 TÍNH TOAN THIET KE BUồNG PHUN YÊU CẨU - Xác định cấu tạo kích thước buồng phun. - Nhiệt độ nước phun. - Lưu lượng nước phun. - Số lượng dãy phun. - Số lượng mũi phun trên mỗi dãy. a Cấu tạo buồng phun thông dụng Kích thước giàn phun -Bề rộng chắn nước trước a 120mm. - Bề rộng chắn nước sau b 185mm. - Hình vẽ c 200mm m 600mm p 600mm. - Khoảng cách giữa các cọc phun từ 250-350mm. Khoảng cách giữa các mũi phun theo chiều đứng từ 400-600mm. b Chọn lưu tốc không khí đi qua tiết diện buồng phun Lưu tốc pm thường lấy pm 2 8 - 3 2 kg m2s . pm 1 5 - 3 0 kg m2s . p tỉ trọng của không khí kg m3 . m vận tốc không khí đi qua buồng phun m s . c Xác định diện tích buồng phun L2 Tiết diện ngang của buồng phun F __ m . 3600. pm L lưu lượng không khí cần xử lý kg h . F là diện tích tiết diện ngang buồng phun m2 . b h chiều rộng và chiều cao buồng phun m . Không nên chọn h quá lớn. Theo kinh nghiệm với L 30 - 80 x103 kg h thì lấy h 2 -2 5m. Nguyễn Đình Huấn 87 ĐHBKĐN q á tùÁ VI KHÊ HẬU d Xác định chiểu dài buồng phun Buồng phun càng dài thì hiệu quả trao đổi nhiệt ẩm càng cao E lớn . Nhung nếu không khí đi vào buồng phun có độ ẩm khá cao thì việc tăng chiều dài không đạt hiệu quả cao. Với độ ẩm không khí vào 30-40 thì buồng phun có thể dài đến 7m. Thời gian tiếp xúc hợp lý nhất giữa nuớc và không khí là 1 giây. e Xác định cấu tạo giàn phun nước - Số dãy mũi phun z 1 - 3. Cách bố trí thuận chiều hoặc nguợc chiều. - Loại mũi phun thuờng dùng mũi phun góc Y-1 của Nga. - Đuờng kính mũi phun do 3 3 5 4 4 5 5 6 mm. - Mật độ mũi phun trên tiết diện ngang buồng phun n 18 - 24 cái m2 mỗi dãy . Số luợng mũi phun N cái . Đường kính và áp suất đầu vòi phun - Phun mịn d0 1 5 - 2mm p 4 bar. - Phun trung bình d0 2 - 3mm p 2 - 4 bar. - Phun thô d0 2 - 6mm p 2 bar. f Hệ sô phun và hệ sô hiệu quả Việc tính toán truyền nhiệt - truyền chất giữa không khí và nuớc thông qua quan hệ giữa hệ số phun q và hệ số hiệu quả trao đổi nhiệt ẩm E - Hệ số phun q là luợng nuớc cần phun

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.