Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjƠ Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau: Ngôi Đại từ Tính từ nhân xưng sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his she her one one's 1 số nhiều we our 2 số nhiều you. | Possessive adjectives Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi bạn không thể nói I s mother hay the mother of I. Trong trường hợp này sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu possessive adjƠ Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng personal pronouns tương quan như sau Ngôi Đại từ Tính từ nhân xưng sở hữu 1 số ít I my 2 số ít you your 3 số ít he his she her one one s 1 số nhiều we our 2 số nhiều you your 3 số nhiều they their Cái tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo. Ví dụ hữu chủ là một đại từ nhân xưng vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu possessive adjƠ my mother Mẹ của tôi his work công việc của anh ta our office cơ quan của chúng tôi your good friend người bạn tốt của anh Cách gọi tính từ sở hữu possessive adjectives cũng không được một số tác giả nhất trí. Xét theo vị trí và từ mà nó bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nó đứng trước và bổ nghĩa cho một danh từ. NhưngƠ Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. Khái niệm thuộc về ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nói Ọmy carÚ ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi nhưng kƠ Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ u với nghĩa rất rộng. Khi nói Ọmy carÚ ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi nhưng kƠ He sees his grandmother. Anh ta thăm bà He sees his grandparents. Anh ta thăm ông bà Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng. Ví dụ hữu. Ví dụ u với nghĩa rất rộng. Khi nói Ọmy carÚ ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi nhưng kƠ He has lost his dog. Anh ta lạc mất con chó He put on his hat and left the room. Anh ta đội nón lên và rời phòng I have had my hair cut. Tôi đi hớt tóc She changed her mind. Cô ta đổi ý