Trong tài liệu này các bạn sẽ được làm quen với cách giới thiệu một người với một ai đó trong công ty của mình, thông dụng nhất ở Australia và và các bạn cũng được làm quen với cách sử dụng mạo từ a và an | English for Business enGLISH LCRRmnG S RI S BÀI 1 - Giới thiệu nhân viên I. Chú giải Tên công ty Hale and Hearty Foods - based in Sydney Australia. Hale and Hearty Foods - trụ sở đặt tại Sydney Australia. Nhân vật Harvey Judd Chief Purchasing Officer Trưởng Phòng Thu Mua Victoria Song Assistant International PR Manager Giám đốc Giao tế Ngoại vụ Douglas Hale Chief Executive Officer Tổng Giám đốc của công ty Diễn biến câu chuyện Harvey is recording promotional introductions for the Hale and Hearty team. These are to accompany pictures of himself and his colleagues in an advertising display at tomorrow s Beverage Fair. Harvey đang ghi những lời tự giới thiệu của nhân viên trong công ty Hale and Hearty. Những lời giới thiệu này sẽ xuất hiện cùng với ảnh của từng người trong phần quảng cáo của công ty cho Triển lãm Nước giải khát vào ngày mai. ABC Radio Australia i AMES Radio Australia I AMES 2008 GDGLISH LCARDinG SGRIGS English for Business Ngữ pháp - dùng mạo từ a an hay the Nếu chỉ một vật nhất định thì chúng ta dùng the. Chúng ta cũng dùng the khi nói về một thứ được ngầm hiểu. Chúng ta cũng nói ví dụ Could y ou pass me the scissors nếu cái kéo đó ở trong tầm mắt. Chúng ta cũng dùng the để chỉ những địa điểm như bưu điện hay tòa thị chính vì trong vùng đó chỉ có duy nhất một nơi như thế mà thôi. Ví dụ the moon the sun the Prime Minister the CEO the local library. Chúng ta dùng an mà không dùng a nếu như ngay sau đó làm âm nguyên âm. Thường thì âm nguyên âm này sẽ được biểu thị bằng một nguyên âm nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ví dụ an egg an orange an umbrella an ice cream Nhưng an honour an honest man a union a university. Thành ngữ và mẫu câu Khi Harvey muốn nói về sự bận bịu của các đồng nghiệp khác anh ta đã dùng thành ngữ flat out . Đây là đã mượn đến hình ảnh chân ga bị nhấn sát mặt sàn lúc tăng tốc. Dưới đây là một số thành ngữ quen thuộc khác để chỉ sự bận rộn. tied up Ví dụ I m afraid you can t see him. He s tied