Các từ ghép kanji nhìn chung được đọc bằng on'yomi, trong tiếng Nhật gọi là 熟語 jukugo (thục ngữ). Ví dụ, 情報 jōhō "thông tin", 学校 gakkō "trường học", và 新幹線 shinkansen "tàu tốc hành" đều tuân theo dạng này. Sự khác nhau giữa qui tắc đọc kanji độc lập và ghép làm cho nhiều từ có ý nghĩa gần giống nhau nhưng lại có cách đọc hoàn toàn khác nhau. 東 "hướng đông" và 北 "hướng bắc" khi đứng độc lập dùng cách đọc kun tương ứng là higashi và kita, trong khi từ ghép 北東 "hướng đông bắc". | Bài tập phát âm tiếng Nhật Bài tập Luyện tập phát âm các âm sau 1. ÈASUAtẾ 9 A fi ặ Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài l ồ fà Í5tf Í5tf XX ồ ồ fcưè fcưl SA -Xb ts trê t ậ 05 Các chữ cho trong_ ngoặc là chữ Hán chúng ta sẽ gặp lại trong những bài tiếp theo. V ì -Tj 2 Q Abu uib oX nX BẨ UIB hqd H. f ỘI cjc vspc- ft VvìHT ịbBu mẹ ỊỌP LUB hụd UM vsp -ề Vtfnc if Z z zi-x U ZÕ 4. rế f J h rư . ư . Ư J Các âm za zu zo và ja ju jo ế ế ư ư ừ ữ ư Z5f5Zòư õ 5. rTj t rTj Âm su và tsu l 1 0 ễ oễ oơễ o x ol ễ ÕƯO 6. ễ òbo ttf MỄ0SS Từ dùng trong lớp .