Tham khảo tài liệu 'đáp án môn sinh học khối b năm 2005', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Mang Giao duc Edunet - http BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN -THANG ĐIỂM s -----ỉ---------- ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NĂM 2005 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn SINH HỌC Khối B Đáp án - Thang điểm có 4 trang Câu Ý Nội dung Điểm I 1 50 1 So sánh cấu trúc của ADN và ARN 1 00 a. Giống nhau - Đều có cấu trúc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit mỗi nuclêôtit gồm ba thành phần axit phôtphoric đường 5 cácbon và bazơ nitric - Các nuclêôtit nối với nhau bằng các liên kết hoá trị phosphodiester tạo thành chuỗi polynuclêôtit b. Khác nhau - Nói chung ADN gồm hai mạch đơn cùng xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải còn ARN có cấu trúc một mạch đơn có thể ở dạng mạch thẳng hoặc tạo mạch kép ở một số đoạn. Nói chung ADN có số lượng nuclêôtit nhiều còn ARN có số lượng nuclêôtit ít - Các nuclêôtit của ADN đặc trưng bằng đường đêôxiribô và bazơ nitric timin còn các nuclêôtit của ARN đặc trưng bằng đường ribô và bazơ nitric uraxin. ADN có 4 loại đêôxiribônuclêôtit A T G và X vì các bazơ ở hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung NTBS nên A T và G X và tỷ lệ A T G X đặc trưng cho mỗi loài. Còn ARN có 4 bốn loại ribônuclêôtit cơ bản A U G và X với tỷ lệ đặc trưng cho từng loại ARN 0 25 0 25 0 25 0 25 2 Số nudêôtit mỗi loại và tổng số liên kết hydrô 0 50 - Theo NTBS tỷ lệ A T G X A G 1 5 A 1 5G 1 . Mặt khác tổng số hai loại nuclêôtit A G 3 x 109 nuclêôtit 2 . Từ 1 và 2 ta tính được số lượng từng loại nuclêôtit của ADN A T 1 8 x 109 nuclêôtit và G X 1 2 x 109 nuclêôtit - Tổng số liên kết hyđrô có trong ADN 2A 3G 2 x 1 8 x 109 3 x 1 2 x 109 7 2 x 109 liên kết 0 25 0 25 II 1 50 1 Loại đột biến gen 0 25 - Thay thế nuclêôtit hoặc đảo vị trí nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 60 tạo thành bộ ba quy định axit amin mới 0 25 2 Định nghĩa đột biến gen. Nêu các tính chất và vai trò của đột biến gen 1 25 a. Đị nh nghĩa - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó của phân .