Bài giảng động cơ điện - Các đặc tính của máy phát điện đồng bộ

Dạng đặc tính không tải biểu thị theo hệ đơn vị tương đối E* = E/Eđm và it* = it/itđm0 như trên hình 22-2. Ở đây itđm0 là dòng kích từ để khi không tải U0 = Uđm. Ta thấy, dạng đặc tính không tải của máy phát điện đồng bộ cực ẩn và cực lồi khác nhau không nhiều. Mạch từ của máy phát tuabin hơi bão hoà hơn mạch từ của máy phát tuabin nước. | 5. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ H×nh 22-1: S¬ ®å nèi d©y x¸c ®Þnh ®Æc tÝnh cña m¸y ph¸t ®iÖn ®ång bé W A V D2 A i t rt D1 + - F A A V V Z W 51. Đặc tính không tải: E = U0 = f(it) khi I = 0 và f = fđm Dạng đặc tính không tải biểu thị theo hệ đơn vị tương đối E* = E/Eđm và it* = it/itđm0 như trên hình 22-2. Ở đây itđm0 là dòng kích từ để khi không tải U0 = Uđm. Ta thấy, dạng đặc tính không tải của máy phát điện đồng bộ cực ẩn và cực lồi khác nhau không nhiều. Mạch từ của máy phát tuabin hơi bão hoà hơn mạch từ của máy phát tuabin nước. Khi E = Eđm = 1, với máy phát tuabin hơi kμd = kμ = 1,2, còn đối với máy phát điện tuabin nước kμd = 1,06. Hình 22-2. Đặc tính không tải của máy phát tuabin hơi (a) và máy phát tuabin nước (b) E* it* 0,8 0,4 1,2 1 2 3 b a 0 . Đặc tính ngắn mạch và tỷ số ngắn mạch K Đặc tính ngắn mạch là quan hệ In = f(it) khi U = 0, f = fđm. Nếu bỏ qua điện trở dây quấn phần ứng (rư = 0), mạch dây quấn phần ứng là thuần cảm (ψ = 900). Khi đó: Iq = = | 5. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ H×nh 22-1: S¬ ®å nèi d©y x¸c ®Þnh ®Æc tÝnh cña m¸y ph¸t ®iÖn ®ång bé W A V D2 A i t rt D1 + - F A A V V Z W 51. Đặc tính không tải: E = U0 = f(it) khi I = 0 và f = fđm Dạng đặc tính không tải biểu thị theo hệ đơn vị tương đối E* = E/Eđm và it* = it/itđm0 như trên hình 22-2. Ở đây itđm0 là dòng kích từ để khi không tải U0 = Uđm. Ta thấy, dạng đặc tính không tải của máy phát điện đồng bộ cực ẩn và cực lồi khác nhau không nhiều. Mạch từ của máy phát tuabin hơi bão hoà hơn mạch từ của máy phát tuabin nước. Khi E = Eđm = 1, với máy phát tuabin hơi kμd = kμ = 1,2, còn đối với máy phát điện tuabin nước kμd = 1,06. Hình 22-2. Đặc tính không tải của máy phát tuabin hơi (a) và máy phát tuabin nước (b) E* it* 0,8 0,4 1,2 1 2 3 b a 0 . Đặc tính ngắn mạch và tỷ số ngắn mạch K Đặc tính ngắn mạch là quan hệ In = f(it) khi U = 0, f = fđm. Nếu bỏ qua điện trở dây quấn phần ứng (rư = 0), mạch dây quấn phần ứng là thuần cảm (ψ = 900). Khi đó: Iq = = 0, Id = = I. Đồ thị véctơ khi ngắn mạch như ở hình 22-3a. Theo phương trình (21-8) ta có: (22-1) Hình 22-3. Đồ thị véctơ và mạch điện thay thế của máy phát điện đồng bộ khi ngắn mạch b) x ­ x­d a) Mạch điện thay thế như ở hình 22-3b. Lúc ngắn mạch phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ của máy không bão hoà vì từ thông khe hở Φδ rất nhỏ, . Eδ = E0 - rất nhỏ, do đó đặc tính ngắn mạch là đường thẳng (hình 22-4). H×nh 22-4. §Æc tÝnh ng¾n m¹ch cña m¸y ph¸t ®ång bé I it I = f(it) Tỷ số ngắn mạch K: Là tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch In0 ứng với dòng kích từ it0 để sinh ra . E = Uđm khi không tải với dòng điện định mức Iđm. K = In0/Iđm (22-2) Theo định nghĩa đó, từ hình 22-5 ta có: In0 = Uđm/xd (22-3) trong đó xd là trị số bão hoà của điện kháng đồng bộ dọc trục ứng với E = Uđm. Thay trị số In0 theo (22-3) vào (22-2) ta có: A A/ B/ B In0 I®m it itn it0 U = f(it) I = f(it) U, I U®m H×nh 22-5. X¸c ®Þnh tû sè ng¾n m¹ch K (22-4) Thường xd* > 1 nên K < 1 và dòng điện ngắn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.