Nguồn gốc: Do . Nguyễn Công Thuật, Viện BVTV chọn lọc từ giống nhập nội IR8423-132-622 của IRRI. Được công nhận giống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc tính chủ yếu: Gieo cấy trong vụ mùa sớm thời gian sinh trưởng 115 - 120 ngày, Vụ xuân muộn 130-140 ngày. Chiều cao cây 90-100 cm. Bông dài 22-23 cm. Khối lượng hạt 22-23 gram. Gạo ngon, ít bạc bụng, trong. Khả năng káhng rầy tốt, nhiễm khô vằn nặng, bạc lá và đạo ôn trung bình. Ít chịu chua, chịu rét yếu, chống đổ trung bình, chịu. | Giống lúa CR203 1. Nguồn gốc Do . Nguyễn Công Thuật Viện BVTV chọn lọc từ giống nhập nội IR8423-132-622 của IRRI. Được công nhận giống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc tính chủ yếu Gieo cấy trong vụ mùa sớm thời gian sinh trưởng 115 - 120 ngày Vụ xuân muộn 130-140 ngày. Chiều cao cây 90-100 cm. Bông dài 22-23 cm. Khối lượng hạt 22-23 gram. Gạo ngon ít bạc bụng trong. Khả năng káhng rầy tốt nhiễm khô vằn nặng bạc lá và đạo ôn trung bình. Ít chịu chua chịu rét yếu chống đổ trung bình chịu thâm canh trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật Khả năng thích ứng rộng thích hợp chân đất cát pha thịt nhẹ chân vàn Nên gieo cấy vào trà xuân muộn mùa sớm và hè thu. Lượng phân bón cho 1 ha 8 tấn phân chuồng 140 - 160 kg đạm urê 250-300 kg super lân 100 - 120 kg kaly clorua hoặc sunfat. Mật độ cấy 50 - 55 khóm m2 3-4 dảnh khóm. Chú ý đề phòng đạo ôn và khô vằn. . Giống lúa CR203 1. Nguồn gốc Do . Nguyễn Công Thuật Viện BVTV chọn lọc từ giống nhập nội IR8423-132-622 của IRRI. Được công nhận giống quốc gia năm 1985. 2. Những đặc tính chủ yếu Gieo cấy trong vụ mùa sớm thời gian sinh trưởng 115 - 120 ngày Vụ xuân muộn 130-140 ngày. Chiều cao cây 90-100 cm. Bông dài 22-23 cm. Khối lượng hạt 22-23 gram. Gạo ngon ít bạc bụng trong. Khả năng káhng rầy tốt nhiễm khô vằn nặng bạc lá và đạo ôn trung bình. Ít chịu chua chịu rét yếu chống đổ trung bình chịu thâm canh trung .