Nguồn gốc: LC 88-67-1 được nhập nội từ Viện lúa quốc tế. Tên gốc là IR 17686-1-5-1-1. Viện Khoa học nông nghiệp miền Nam chọn lọc mở rộng ra sản xuất. Được công nhận giống quốc gia năm 1994. 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng ở phía Nam 90-100 ngày. Chiều cao cây trung bình 100-150 cm. Thân lá gọn, khả năng đẻ nhánh khá, chịu hạn khá, kháng bạc lá, đốm vằn khá. Nhiễm nhẹ đạo ôn cổ bông và đốm nâu. Hạt dài, to, khối lương hạt 30-33 gram. Năng suất trung. | Giống lúa LC 88-67-1 1. Nguồn gốc LC 88-67-1 được nhập nội từ Viện lúa quốc tế. Tên gốc là IR 17686-1-5-1-1. Viện Khoa học nông nghiệp miền Nam chọn lọc mở rộng ra sản xuất. Được công nhận giống quốc gia năm 1994. 2. Những đặc tính chủ yếu Thời gian sinh trưởng ở phía Nam 90-100 ngày. Chiều cao cây trung bình 100-150 cm. Thân lá gọn khả năng đẻ nhánh khá chịu hạn khá kháng bạc lá đốm vằn khá. Nhiễm nhẹ đạo ôn cổ bông và đốm nâu. Hạt dài to khối lương hạt 30-33 gram. Năng suất trung bình 25-35 tạ ha. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật Gieo cấy được 2 vụ trong năm. Vụ 1 giữa tháng 4 đến giữa tháng 5 vụ 2 cuối tháng 7 đầu tháng 8. Chịu hạn tốt nên có thể gieo trồng ở những vùng đất cao không có tưới. Giống lúa LC 90-4 1. Nguồn gốc LC 90-4 có nguồn gốc nhập nội. Tên gốc là IRAT 177 do Viện Khoa học nông nghiệp miền Nam chọn lọc mở rộng ra sản xuất. Được công nhận giống quốc gia năm 1994. 2. Những đặc tính chủ yếu Thời gian sinh trưởng ở phía Nam 100-130 ngày. Chiều cao cây trung bình 80-135 cm. Khả năng đẻ nhánh trung bình. Khối lượng hạt 28 gram hạt to dài. Chịu hạn tốt nhiễm nhẹ đạo ôn đốm nâu bạc lá và khô vằn. Năng suất trung bình 20-40 tạ ha. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật Chịu hạn tốt nên có thể gieo trồng ở những vùng đất cao không có tưới. Kỹ thuật như các giống lúa cạn khác. Giống lúa thơm Bình Chánh Viện KHKTNN miền Nam 1. Nguồn gốc Giống được trồng phổ biến ở ĐBSCL đặc biệt ở các vùng ngoại thành TP. Hồ Chí Minh Viện KHKT miền Nam tuyển chọn từ năm 1989. 2. Những đặc tính chủ .