Hệ thống đánh số hóa chất

Hiện nay, trên các nhãn hiệu, bao bì hóa chất ta thường thấy nhiều các ký hiệu thông số khác nhau cho từng loại hóa chất. Để giúp các bạn hiểu thêm về các thông số đó Hóa học ngày nay xin giới thiệu với các bạn hệ thống đánh số cho các loại hóa chất. | Hệ thống đánh số hóa chất Hiện nay trên các nhãn hiệu bao bì hóa chất ta thường thấy nhiều các ký hiệu thông số khác nhau cho từng loại hóa chất. Để giúp các bạn hiểu thêm về các thông số đó Hóa học ngày nay xin giới thiệu với các bạn hệ thống đánh số cho các loại hóa chất. Có 2 hệ thống đánh số tồn Số E và số CAS CAS number . Số E thường thấy xuất hiện trên các bao bì nhãn mác thực phẩm ghi ký hiệu hóa chất được sử dụng trong sảm phẩm đó. Số CAS được ghi bằng chuỗi số nhằm định danh cho các loại hóa chất. Số E Số E là các mã số cho các phụ gia thực phẩm và thường được nhìn thấy trên các nhãn mác bao bì thực phẩm trong khu vực Liên minh châu Âu. Sơ đồ đánh số tuân theo các quy tắc của Hệ thống đánh số quốc tế INS như được Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex Alimentarius tiếng Latinh có nghĩa là luật thực phẩm xác định. Chỉ một tập con của các phụ gia INS là được chấp nhận cho sử dụng tại Liên minh châu Âu tiền tố E là ký hiệu để chỉ Europe Europa nghĩa là châu Âu. Trong ngôn ngữ thông thường tại Vương quốc Anh và Ireland thuật ngữ E-number số E được sử dụng như là thuật ngữ có nghĩa xấu để chỉ các phụ gia thực phẩm nhân tạo và các sản phẩm có thể được quảng cáo như là free of E-numbers không có các số E nhưng một số thành phần chẳng hạn bicacbonat natri trong các sản phẩm đó cũng có mã số E. Các số E cũng được thấy trên tem mác thực phẩm tại các quốc gia khác bao gồm GCC Australia New Zealand Israel. Chúng được tìm thấy ngày càng tăng mặc dù vẫn còn hiếm trên các bao bì thực phẩm tại Bắc Mỹ đặc biệt tại Canada. Tại Australia và New Zealand người ta không dùng tiền tố E đi trước mã số của phụ gia thực phẩm. 100-199 Chai lạo mail u ư 1 ư 110-119 vàng cam 120-129 đỏ 130-139 lam tím 140-149 lục 150-159 nâu đen 160-199 khác 200-299 Chai bão quàn 200-209 các sorbal 210-219 các benzoal 220-229 các sưlfrt 230-239 các phềnol format Tĩietanoati 240-259 các nilrat 260-269 các axetat etanoat 270-279 các lactat 280-289 các Dropicnat propanoat 290-299 khác 340-399 í Jjj L hoiM c .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
139    94    3    01-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.