Môn tin học đại cương - Phần 4

Ta đã biết trong toán học công thức là phương tiện miêu tả 1 qui trình tính toán nào đó trên các số. Trong VB (hay ngôn ngữ lập trình khác), ta dùng biểu thức để miêu tả qui trình tính toán nào đó trên các dữ liệu ⇒ biểu thức cũng giống như công thức toán học, tuy nó tổng quát hơn (xử lý trên nhiều loại dữ liệu khác nhau) và phải tuân theo qui tắc cấu tạo khắt khe hơn công thức toán học. Để hiểu được biểu thức, ta cần hiểu được các thành phần. | MÔN TIN HỌC Chương 7 BIỂU THỨC VB 0 Khoa Công nghệ Thông tin BK h Trường ĐH Bach Khoa Môn Tin học Chương 7 Biểu thức VB Slide 156 Tổng quát về biểu thức VB Ta đã biết trong toán học công thức là phương tiện miêu tả 1 qui trình tính toán nào đó trên các số. Trong VB hay ngôn ngữ lập trình khác ta dùng biểu thức để miêu tả qui trình tính toán nào đó trên các dữ liệu biểu thức cũng giố ng như công thức toán học tuy nó tổng quát hơn xử lý trên nhiều loại dữ liệu khác nhau và phải tuân theo qui tắc cấu tạo khắt khe hơn công thức toán học. Để hiểu được biểu thức ta cần hiểu được các thành phần của nó Các toán hạng các biến hằng dữ liệu . Các toán tử tham gia biểu thức - . Qui tắc kết hợp toán tử và toán hạng để tạo biểu thức. Qui trình mà máy dùng để tính trị của biểu thức. Kiểu của biểu thức là kiểu của kết quả tính toán biểu thức. Môn Tin học Khoa Công nghệ Thông tin Chương 7 Biểu thức VB Trường ĐH Bách Khoa Slide 157 Các biểu thức cơ bản Biểu thức cơ bản là phần tử nhỏ nhất cấu thành biểu thức bất kỳ. Một trong các phần tử sau được gọi là biểu thức cơ bản Biến Hằng gợi nhớ Giá trị dữ liệu cụ thể thuộc kiểu nào đó nguyên thực . Lời gọi hàm 1 biểu thức được đóng trong 2 dấ u . Qui trình tạo biểu thức là qui trình đệ qui ta kết hợp từng toán tử với các toán hạng của nó trong đó toán hạng hoặc là biểu thức cơ bản hoặc là biểu thức sẵn có đã được xây dựng trước đó và nên đóng trong 2 dấ u để biến nó trở thành biểu thức cơ bản . Khoa Công nghệ Thông tin E. Trường ĐH Bách Khoa Môn Tin học Chương7 Biểu thức VB Slide 158 Các toán tử Dựa theo số toán hạng tham gia có 2 loại toán tử thường dùng nhấ t toán tử 1 ngôi chỉ cần 1 toán hạng. Ví dụ toán tử - để tính phần âm của 1 đại lượng. toán tử 2 ngôi cần dùng 2 toán hạng. Ví dụ toán tử để tính tích của 2 đại lượng. VB thường dùng các ký tự đặc biệt để miêu tả toán tử. Ví dụ toán tử cộng 2 đại lượng. toán tử - trừ đại lượng 2 ra khỏi đại lượng 1. toán tử nhân 2 đại lượng. toán tử chia đại lượng 1 cho đại lượng

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.