Tài liệu tham khảo Các loại project trong VS2005 | Các lọai Projects trong 2005 Chủ đề Console Project Window Application Project Ép kiểu dữ liệu Console Project Project Template là Console Application Chạy trên môi trường DOS Các lớp sử dụng: () : Dùng để xuất ra màn hình giá trị. Ví dụ 1/ (“Hello World”); 2/ int x = 10; (x); 3/ int x = 10, y = 20; (“{0} + {1} = {2}”, x, y, x+y); Console Project (): In và xuống hàng () : Đọc từng kí tự và trả về mã ASCII của kí tự đó: Ví dụ: int kt = (); //Nhập a thì kt=97. (): Đọc một chuỗi kí tự Console Project Ví dụ: string str = (); //Đọc chuỗi dữ liệu (); //In chiều dài của chuỗi for (int i = 0; i < ; i++) //Xuất từng kí tự (str[i]); int x = (str); //Ép kiểu chuỗi về số nguyên (x); Window Application Project Project Template là Windows Application Là ứng dụng sử . | Các lọai Projects trong 2005 Chủ đề Console Project Window Application Project Ép kiểu dữ liệu Console Project Project Template là Console Application Chạy trên môi trường DOS Các lớp sử dụng: () : Dùng để xuất ra màn hình giá trị. Ví dụ 1/ (“Hello World”); 2/ int x = 10; (x); 3/ int x = 10, y = 20; (“{0} + {1} = {2}”, x, y, x+y); Console Project (): In và xuống hàng () : Đọc từng kí tự và trả về mã ASCII của kí tự đó: Ví dụ: int kt = (); //Nhập a thì kt=97. (): Đọc một chuỗi kí tự Console Project Ví dụ: string str = (); //Đọc chuỗi dữ liệu (); //In chiều dài của chuỗi for (int i = 0; i < ; i++) //Xuất từng kí tự (str[i]); int x = (str); //Ép kiểu chuỗi về số nguyên (x); Window Application Project Project Template là Windows Application Là ứng dụng sử dụng các control như Window Form, TextBox, Button, ListBox, Sắp xếp các control textbox, button, listview, Lên window form để thể hiện giao diện giao tiếp với người dùng. Khi tạo xong ứng dụng Windows Application, ta sẽ có 1 view Toolbox chứa các controls có thể sử dụng trong Project này (Để xem view Toolbox chọn Menu \ View \ Toolbox) Window Application Project Window Application Project Sau khi kéo control vào form, ta dùng view Properties để xem thuộc tính của của control chọn (Mở view Properties bằng cách Menu \ View \ Properties Window) Nhấn chuột phải lên control (như Textbox, button, ) và chọn Properties, khi đó màn hình Properties của control này sẽ hiện ra. Window Application Project Mỗi control sẽ được xác định bằng thuộc tính Name. Thuộc tính này dùng để xác định control khi lập trình Lưu ý: Cần đặt tên Name sao cho gợi nhớ Control Tiếp đầu ngữ Biểu tượng Textbox Txt Ví dụ: txtHoTen, txtTuoi Button Btn Ví dụ: btnOK, btnCancel Label Lbl Ví dụ: lblThongBao Window .