Quần thể sinh vật

Quần thể là một tổ chức sinh học ở mức cao, được đặc trưng bởi những tính chất mà cá thể không bao giờ có như cấu trúc về giới tính, về tuổi, mức sinh sản, mức tử vong - sống sót và sự dao động số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có vùng phân bố hẹp, điều kiện môi trường khá đồng nhất thường hình thành một quần thể (loài đơn hình: Monomorphis). | BÀI 3 QUẦN THỂ SINH VẬT Quần thể sinh vật QT là một nhóm cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có nhiều điểm đặc trưng cho cả nhóm thống nhất. Cừu sừng lớn (Ovis canadensis) Quần thể là một tổ chức sinh học ở mức cao, được đặc trưng bởi những tính chất mà cá thể không bao giờ có như cấu trúc về giới tính, về tuổi, mức sinh sản, mức tử vong - sống sót và sự dao động số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có vùng phân bố hẹp, điều kiện môi trường khá đồng nhất thường hình thành một quần thể (loài đơn hình: Monomorphis). Những loài có vùng phân bố rộng, điều kiện môi trường không đồng nhất ở những vùng khác nhau của vùng phân bố thì thường tạo nên nhiều quần thể thích nghi với các điều kiện đặc thù của từng địa phương (loài đa hình: Polymorphis). Cấu trúc của quần thể Kích thước và mật độ Phân bố quần thể Thành phần tuổi Sức sinh sản II. Cấu trúc của quần thể 1. Kích thước và mật độ của quần thể . Kích thước Kích thước của quần thể là số lượng (số cá thể) hay khối lượng (g, kg, tạ .) hay năng lượng (kcal hay calo) tuyệt đối của quần thể, phù hợp với nguồn sống và không gian mà quần thể chiếm cứ. Kích thước của quần thể trong một không gian và một thời gian nào đó được diễn tả theo công thức tổng quát sau: Nt = No + B - D + I - E Trong đó: Nt : Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t No : Số lượng cá thể của quần thể ban đầu, t = 0 B: Số cá thể do quần thể sinh ra trong khoãng thời gian từ t0 đến t D: Số cá thể của quần thể bị chết trong khoãng thời gian từ t0 đến t I: Số cá thể nhập cư vào quần thể trong khoãng thời gian từ t0 đến t E: Số cá thể di cư khỏi quần thể trong khoãng thời gian từ t0 đến t. KÍCH THƯỚC Kích thước của quần thể là số lượng (số cá thể) hay khối lượng (g, kg, tạ .) hay năng lượng (kcal hay calo) tuyệt đối của quần thể, phù hợp với nguồn sống và không gian mà quần thể chiếm cứ. Công thức tổng quát sau: Nt = No + B - D + I - E Trong đó: Nt : Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t No : Số lượng cá thể . | BÀI 3 QUẦN THỂ SINH VẬT Quần thể sinh vật QT là một nhóm cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có nhiều điểm đặc trưng cho cả nhóm thống nhất. Cừu sừng lớn (Ovis canadensis) Quần thể là một tổ chức sinh học ở mức cao, được đặc trưng bởi những tính chất mà cá thể không bao giờ có như cấu trúc về giới tính, về tuổi, mức sinh sản, mức tử vong - sống sót và sự dao động số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có vùng phân bố hẹp, điều kiện môi trường khá đồng nhất thường hình thành một quần thể (loài đơn hình: Monomorphis). Những loài có vùng phân bố rộng, điều kiện môi trường không đồng nhất ở những vùng khác nhau của vùng phân bố thì thường tạo nên nhiều quần thể thích nghi với các điều kiện đặc thù của từng địa phương (loài đa hình: Polymorphis). Cấu trúc của quần thể Kích thước và mật độ Phân bố quần thể Thành phần tuổi Sức sinh sản II. Cấu trúc của quần thể 1. Kích thước và mật độ của quần thể . Kích thước Kích thước của quần thể là số lượng (số cá .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.