Giáo trình cơ sở lý thuyết hoá học - Chương 8

Hệ phân tán Một hệ gồm hai (hay nhiều tiểu phần ) trong đó một tiểu phần ở dạng các hạt bị tán nhỏ được phân bố vào trong tiểu phần kia thì hệ đó được gọi là hệ phân tán Chất phân bố được gọi là pha phân tán, còn chất trong đó có pha phân tán phân bố gọi là môi trường phân tán. Môi trường phân tán có thể là chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn. Ví dụ : Hệ phân tán bụi, không khí (pha phân tán - các hạt bụi, môi trường phân. | Chương 8 DUNG DỊCH . MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG . Hệ phân tán Một hệ gồm hai hay nhiều tiểu phần trong đó một tiểu phần ở dạng các hạt bị tán nhỏ được phân bố vào trong tiểu phần kia thì hệ đó được gọi là hệ phân tán Chất phân bố được gọi là pha phân tán còn chất trong đó có pha phân tán phân bố gọi là môi trường phân tán. Môi trường phân tán có thể là chất khí chất lỏng hoặc chất rắn. Ví dụ Hệ phân tán bụi không khí pha phân tán - các hạt bụi môi trường phân tán- không khí Tính chất của một hệ phân tán đặc biệt tính bền của nó phụ thuộc vào kích thước của pha phân tán. Pha phân tán có kích thước hạt càng lớn thì hệ phân tán đó càng ít bền và ngược lại hệ có pha phân tán có kích thước hạt càng nhỏ thì càng bền. Dựa vào kích thước hạt của pha phân tán người ta phân chia thành các hệ phân tán sau Hệ thô Trong hệ này này hạt pha phân tán có kích thước hạt từ 10-7 đến 10-4 m. Hệ này gồm có huyền phù và nhũ tương hệ này không bền. - Huyền phù là hệ được tạo thành bởi pha phân tán thô chất rắn và môi trường phân tán chất lỏng . Ví dụ Nước đục - Nhủ tương là hệ được tạo thành từ hai chất lỏng trong đó chất này được phân bố vào trong chất kia . Ví dụ Sữa động vật. Hệ keo Là hệ phân tán có các hạt pha phân tán có kích thước từ 10-7 đến 10 -9m. Những hạt này không bị lắng xuống theo thời gian đi qua được giấy lọc và không quan sát được bằng kính hiển vi thông thường. 77 Hệ phân tán phân tử Là hệ phân tán có các hạt pha phân tán có kích thước bậc phân tử . ở đây chất hoà tan được phân chia thành các phân tử riêng biệt Ví dụ các dung dịch thật của đường rượu axeton. Hệ phân tán ion Trong hệ này các hạt pha phân tán tồn tại dưới dạng những ion riêng biệt . Trường hợp này được đặc trưng cho dung dịch của các chất điện li như NaCl KNO3 KCl. Kích thước của hạt phân tán và của môi trường phân tán là bằng nhau. . Định nghĩa dung dịch Trong hoá học hai hệ phân tán có ý nghĩa nhất là phân tử và ion được gọi là dung dịch Dung dịch là một hệ đồng thể có thành phần biến đổi .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.