Tiến hóa ( phần 11 ) Quần thể - Đơn vị tiến hoá cơ sở

Tiến hóa ( phần 11 ) Quần thể - Đơn vị tiến hoá cơ sở Trong thiên nhiên, các cá thể cùng loài rất ít khi sống đơn độc, mà thường quần tụ thành nhóm, đàn cư trú trên một vùng xác định, có điều kiện thuận lợi, dựa vào nhau trong cuộc sống thể hiện qua các tập tính hoạt động kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, chống chọi các yếu tố ngoại cảnh bất lợi,. | Tiến hóa phần 11 Quần thể - Đơn vỉ tiến hoá cơ sở Trong thiên nhiên các cá thể cùng loài rất ít khi sống đơn độc mà thường quần tụ thành nhóm đàn cư trú trên một vùng xác định có điều kiện thuận lợi dựa vào nhau trong cuộc sống thể hiện qua các tập tính hoạt động kiếm ăn tự vệ sinh sản chống chọi các yếu tố ngoại cảnh bất lợi . Đơn vị tổ chức của loài như thế gọi là quần thể địa phương local population . Quần thể địa phương là một nhóm cá thể cùng loài chung sống trong một khu vực. Thực tế việc xác định ranh giới giữa các quần thể địa phương là một công việc không dễ dàng bởi vì trong mỗi quần thể địa phương các cá thể có thể phân bố không đồng đều hình thành những nhóm nhỏ hơn mang tính gián đoạn của chính quần thể đó. Hơn nữa các loài động vật thường có hiện tượng di chuyển một phần lớn hoặc toàn bộ các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác ở thực vật cũng như vậy thường có sự phát tán hạt phấn quả hạt .giữa các quần thể gọi là hiện tượng di nhập gen. Do đó làm cho quần thể địa phương không phải là một tổ chức độc lập. Chính vì lẽ đó người ta thường dùng thuật ngữ quần thể di truyền genetic population hay quần thể Menden Mendelian population . Phối hợp hai dấu hiệu khu vực phân bố và quan hệ sinh sản có thể định nghĩa quần thể là một cộng đồng cá thể cùng loài trải qua một thời gian tiến hoá lâu dài đã cùng chung sống trong một khu vực xác định tạo thành một đơn vị sinh sản nhỏ nhất của loài có hệ thống di truyền độc lập có ổ sinh thái riêng . Iablokov 1986 . Như vậy hai dấu hiệu cơ bản của quần thể Quần thể là đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên bởi vì mỗi quần thể không phải là một nhóm cá thể cùng loài được tập hợp ngẫu nhiên trong thời gian ngắn mà là một tổ chức cơ sở của loài có lịch sử phát sinh phát triển của nó. Quần thể đơn vị sinh sản của loài bởi vì mỗi quần thể gồm nhiều cá thể thân thuộc nhưng khác nhau về kiểu gen giao phối tự do tạo ra các cá thể dị hợp có sức sống cao dễ thích nghi với hoàn cảnh sống. Giữa các quần thể khác nhau .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.