Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) 12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm). | Các trợ động từ Modal Auxiliaries 12. Các trợ động từ Modal Auxiliaries Các trợ động từ còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất mức độ khả năng hình thái . của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ nên không thay thế được cho động từ chính phải luôn có động từ chính đi kèm cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do does did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số số ít và số nhiều như nhau ngôi thứ nhất thứ hai hay thứ ba cũng như nhau . Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia luôn ở dạng nguyên thể không có to . present tense past tense will could can might may should ought to shall must have to would used to had better had to Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ I can swim she can swim too. không chia theo ngôi He can swim. Không dùng He cans swim hoặc He can swims