Có hiệu lực từ 01-07-1980 Kali clorua là những tinh thể mầu trắng, tan trong nước. Công thức hoá học : KCl Khối lượngnguyên tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1967)-74,56 1. QUY ĐỊNH CHUNG cất dùng trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với TCVN 2117-77. | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC Nhóm I THUỐC THỬ TCVN 2842-79 KALI CLORUA Reagents Pitassium Chloride Có hiệu lực từ 01-07-1980 Kali clorua là những tinh thể mầu trắng tan trong nước. Công thức hoá học KCl Khối lượngnguyên tử theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1967 -74 56 1. QUY ĐỊNH CHUNG . Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với TCVN 2117-77. . Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân . Ccá ống so màu phải có kích thước như nhau bằng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học. . Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại hoặc TK PT . Chất lượng của thuốc thử kali clorua được đánh giá trên cơ sở phân tích các mẫu trung bình lấy đưọc ở từng lô hàng. . Lô hàng là lượng sản phẩm có cùng chỉ tiêu chất lượng được đóng gói trong cùng một loại bao gói và giao nhận trong cùng một đợt. . Tuỳ thuộc vào cách bao gói sản phẩm có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng 1. Bảng 1 Số đơn vị bao gói trong lô hàng Số đơn vị bao gói lấy để phân tích Từ 1 đến 10 1 Từ 11 đến 50 2 Từ 51 đến 100 4 Từ 101 đến 500 5 Từ 501 đến 700 6 Từ 701 đến 1000 7 Lớn hơn 1000 10 . Trên mỗi đơn vị bao gói lấy để phân tích tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau từ 3 vị trí trở lên sao cho khối lượng của mẫu trung bình không được nhỏ hơn 300 g. 2. YÊU CẦU KỸ THUẬT Thuốc thử kali clorua phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật ghi trong bẳng 2. Bảng 2. Tên chỉ tiêu Mức Tinh khiết phân tích TK . PT Tinh khiết TK 1. Hàm lượng kali clorua trong mẫu dã sấy khô không được nhỏ hơn 99 0 98 5 2. Lượng hao phí sau khi sấy khô không được lớn hơn 1 0 1 5 3. Hàm lượng cặn không tan trong nước không được lớn 0 005 0 02 hơn 0 003 0 006 4. Hàm lượng clorat và nitrat tính ra ClO3 không được lớn hơn 0 005 0 010 0 002 0 005 5. Hàm lượng sunfat SO4 không được lớn hơn 0 005 0 010 6. Hàm lượng photphat PO4 không được 0 003 0 005 7. Hàm lượng canxi Ca không được lớn hơn 0 0005 0 001 8. Hàm lượng magiê Mg không lớn hơn 9. Hàm lượng kim loại nặng tính ra Pb không được