Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định cặn không tan trong nước của các thuốc thử vô cơ và hữu cơ tan trong nước . . Đối với mỗi thuốc thử phải dùng những thuốc thử và chất chỉ thị tích hợp tương ứng đẻ nhận biết khi phân tích . . Mẫu phân tích phải tiến hành đồng thời trên hai phép cân . Nước cất dùng để phân tích : theo TCVN 2117 – 77 . | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC nhóm I THUỐC THỬ TCVN Phương pháp xác định cặn không tan trong nước 3732 - 82 Có hiệu lực từ 1-7-1983 1. CHỈ DẪN CHUNG . Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định cặn không tan trong nước của các thuốc thử vô cơ và hữu cơ tan trong nước . . Đối với mỗi thuốc thử phải dùng những thuốc thử và chất chỉ thị tích hợp tương ứng đẻ nhận biết khi phân tích . . Mẫu phân tích phải tiến hành đồng thời trên hai phép cân . Nước cất dùng để phân tích theo TCVN 2117 - 77 . . Khối lượng mẫu thử được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể của thuốc thử . 2. CÁCH TIẾN HÀNH . Dụng cụ và hoá chất Phễu lọc xốp Bếp cách thuỷ Tủ sấy . Dụng cụ lọc hút chân không Cốc thuỷ tinh Nước cất và thuố thử hoặc chỉ thị thích họp tương úng để nhận biết . . Cách xác định Cân một lượng mẫu với độ chính xác 0 01 g hoà tan vào 300 ml nước nóng . Dùng mặt kính đồng hồ đậy cốc mẫu đun dung dịch trong nồi cách thuỷ 1 giờ . Sau đó lọc dung dịch qua phễu lọc đã sấy trước ở 100 - 105 0C đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0 0002 g . Dùng nước nóng rửa phần còn lại trên phễu lọc đến hết thuốc thử . Xác định bằng chỉ thị hoặc thuốc thử thích hợp . Sau đó sấy trong tủ sấy ở 100 - 105 0C đến khối lượng không đổi rồi cân với độ chính xác đến 0 0002 g . . cách tính toán kết quả lượng cặn không tan X tính bằng theo công thức a X --- 100 G Trong đó a - khối lượng cặn tìm được sau khi sấy tính bằng g theo công thức a m2 - m1 m2 - khối lượng chén có chứa cặn tính bằng g mi - khối lượng chén không chứa cặn tính bằng g . G - lượng mẫu để phân tích bằng g