Bài giảng lý thuyết tài chính tiền tệ - chương 3 - Bảo hiểm

1. Người bảo hiểm (insurer) : là người nhận được nhận phí BH và phải có trách nhiệm bồi thường tổn thất khi rủi ro xảy ra. | Chương 3: Bảo hiểm (tiếp) Nội dung nghiên cứu: A. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO HIỂM Khái niệm về Bảo hiểm Đặc điểm của Bảo hiểm Phân loại Vai trò Các nguyên tắc quản lý Bảo hiểm B. BẢO HIỂM KINH DOANH Khái niệm Phân loại Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Danh mục đầu tư của các công ty Bảo hiểm Thuật ngữ cần chú ý Bảo hiểm hoàn trả có điều kiện Rủi ro BH và không BH được, không được BH Đối tượng bảo hiểm Các bên trong HĐ BH Bên bán Bên mua Bên thứ ba A và V Phí và tỷ lệ phí BH Bảo hiểm đặc biệt Tái bảo hiểm Đồng bảo hiểm Bảo hiểm trùng Các chế độ bồi thường Tổn thất Toàn bộ và bộ phận Chung và riêng Thuật ngữ cần chú ý (Cont’d) Nguyên tắc bảo hiểm Chỉ chấp nhận rủi ro BH Tương xứng Bồi thường vừa đủ Đồng trách nhiệm Thế quyền Quy luật “Lấy số đông bù số ít” Nguyên tắc “Trung thực tuyệt đối” Phân loại bảo hiểm Theo đối tượng bảo hiểm Theo tính chất của BH Theo tính chất bắt buộc của bảo hiểm Theo cơ sở pháp lý của bảo hiểm Theo những căn cứ khác Các thuật | Chương 3: Bảo hiểm (tiếp) Nội dung nghiên cứu: A. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO HIỂM Khái niệm về Bảo hiểm Đặc điểm của Bảo hiểm Phân loại Vai trò Các nguyên tắc quản lý Bảo hiểm B. BẢO HIỂM KINH DOANH Khái niệm Phân loại Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Danh mục đầu tư của các công ty Bảo hiểm Thuật ngữ cần chú ý Bảo hiểm hoàn trả có điều kiện Rủi ro BH và không BH được, không được BH Đối tượng bảo hiểm Các bên trong HĐ BH Bên bán Bên mua Bên thứ ba A và V Phí và tỷ lệ phí BH Bảo hiểm đặc biệt Tái bảo hiểm Đồng bảo hiểm Bảo hiểm trùng Các chế độ bồi thường Tổn thất Toàn bộ và bộ phận Chung và riêng Thuật ngữ cần chú ý (Cont’d) Nguyên tắc bảo hiểm Chỉ chấp nhận rủi ro BH Tương xứng Bồi thường vừa đủ Đồng trách nhiệm Thế quyền Quy luật “Lấy số đông bù số ít” Nguyên tắc “Trung thực tuyệt đối” Phân loại bảo hiểm Theo đối tượng bảo hiểm Theo tính chất của BH Theo tính chất bắt buộc của bảo hiểm Theo cơ sở pháp lý của bảo hiểm Theo những căn cứ khác Các thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm. Người bảo hiểm (insurer) : là người nhận được nhận phí BH và phải có trách nhiệm bồi thường tổn thất khi rủi ro xảy ra. Người được bảo hiểm (insured) : là người phải đóng phí bảo hiểm. Khi rủi ro xảy ra và có thiệt hại sẽ được người BH bồi thường tổn thất. Đối tượng bảo hiểm (subject matter insured/object of insurance) : là tài sản hoặc lợi ích mang ra BH. Đối tượng bảo hiểm có thể là tài sản, con người hoặc trách nhiệm đối với người thứ ba. Rủi ro (risk): là những sự kiện bất lợi xảy ra nằm ngoài mong muốn của con người và gây ra thiệt hại tài chính. Các thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm. Sự kiện (biến cố) bảo hiểm (event): là sự kiện có các rủi ro đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm xảy ra và gây ra tổn thất cho đối tượng bảo hiểm. Giá trị bảo hiểm (insured value) : khái niệm này chỉ dành cho tài sản. Nó là giá trị của tài sản đem ra BH. Số tiền bảo hiểm (amount assured): là giới hạn bồi thường tối đa mà công ty Bảo hiểm chấp nhận chi trả cho một vụ tổn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.