MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

Tham khảo tài liệu 'mối quan hệ giữa gen và tính trạng', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bài MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ Gen 1đoạn ADN - mARN - prôtêin - tính trạng. - Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình rèn luyện tư duy phân tích hệ thống hoá kiến thức. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. C. Chuẩn bị 1. GV Tranh hình SGK Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa. 2. HS Nghiên cứu SGK D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định 1 II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1 Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân TB là chủ yếu còn prôtêin chỉ được hình thành ở chất TB. Như vậy chứng tỏ giữa gen và prôtêin phải có môi quan hệ với nhau thông qua một câu trúc trung gian nào đó. 2. Triển khai bài Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức HĐ1 20 - GV y c hs nghiên cứu thông tin đoạnl sgk và thực hiện lệnh 1 sgk T57 . - HS Dạng trung gian mARN Vai trò Mang thông tin tổng hợp prôtêin. - GV chôt lại kiến thức. - GV y c hs qs hình và thảo luận Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa. HS mARN tARN ribôxôm. Câu hỏi lệnh 2 SGK T57 -HS Các loại Nu liên kết theo NTBS A-U G-X I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về câu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chât TB - Sự hình thành chuỗi aa. mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Các tARN mang aa vào ribôxôm Tương quan 3 Nu - 1aa khớp với mARN theo NTBS - đặt - GV hoàn thiện kiến thức. aa vào đúng vị trí. Trình bày quá trình hình thành Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên chuỗi aa. mARN - 1aa được nối tiếp. Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN - chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc Khuôn mẫu Trình tự - GV phân tích Số lượng TP trình các Nu trên mARN - trình tự các aa tự sắp xếp các aa tạo nên tính đặc của P. trưng cho mỗi loại prôtêin. Bổ sung A- U G-X Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên II. Mối

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.