Hiểu biết về tư duy phản biện “Critical thinking”

“Critical thinking” được chúng tôi tạm dịch là “tư duy phản biện”. Đây là một nội dung có trong tiêu chuẩn đầu ra của nhiều trường đại học, đặc biệt là các học viện kỹ thuật có thực hiện xây dựng và quản lý chương trình đào tạo theo phương thức tiếp cận CDIO. Bài viết này tổng hợp và dịch thuật một số tài liệu để giới thiệu về khái niệm này. Thuật ngữ “critical thinking” thường được dịch là “tư duy phê phán”. “Phê phán” là từ chỉ hành động chỉ ra cái chưa tốt, cái sai lầm,. | Hiểu biết về tư duy phản biện Critical thinking được chúng tôi tạm dịch là tư duy phản biện . Đây là một nội dung có trong tiêu chuẩn đầu ra của nhiều trường đại học đặc biệt là các học viện kỹ thuật có thực hiện xây dựng và quản lý chương trình đào tạo theo phương thức tiếp cận CDIO. Bài viết này tổng hợp và dịch thuật một số tài liệu để giới thiệu về khái niệm này. Thuật ngữ critical thinking thường được dịch là tư duy phê phán . Phê phán là từ chỉ hành động chỉ ra cái chưa tốt cái sai lầm từ này không bao hàm ý nghĩa đánh giá . Đánh giá là phải nhìn nhận cả các giá trị các kết quả đạt được bên cạnh những thiếu sót và tồn tại. Quan điểm phê phán vốn được hiểu là đứng trên lập trường của một hệ phái và phủ định các lý thuyết khác biệt với tư tưởng chính thống không chấp nhận khả năng tiếp cận vấn đề từ nhiều phương diện khác nhau. Thuật ngữ critical thinking trong các tài liệu mà chúng tôi tham khảo có nội hàm rộng hơn cách hiểu phê phán theo ý nghĩa nêu trên do đó cần phải tìm một cách dịch khác. Theo tự điên Oxford Advanced Learn s Dictionary thì critical là tính từ dùng đê diễn tả - nghĩ là không tốt chê bai bất đồng không tán thành phản đối - cực kỳ quan trọng sẽ có nhiều ảnh hưởng trong tương lai - nghiêm trọng nguy hiêm - đưa ra phán đoán cẩn thận công bằng về chất lượng tốt hay kém involving making fair careful judgements about the good and bad qualities of somebody or something . Với ý nghĩa này ví dụ được nêu ra như sau Sinh viên được khuyến khích phát triên tư duy phản biện thay vì chỉ chấp nhận các quan điêm mà không xem xét Students are encouraged to develop critical thinking instead of accepting opinions without questioning them . - phê bình nghệ thuật âm nhạc văn học Qua tham khảo cách giải thích của từ điên Oxford đã dẫn chúng tôi cho rằng từ critical trong thuật ngữ critical thinking không được dùng với ý nghĩa phê phán mà mang ý nghĩa đưa ra phán đoán. Chúng tôi sử dụng cách dịch khác là tư duy phản biện đê phù hợp hơn với nội dung vấn đề được đề

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
187    27    1    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.