Màu men gốm (tính từ): nói về tông màu của một sản phẩm hoặc một dòng gốm. Màu men gốm (danh từ): chỉ những sản phẩm mang sắc men có tính phân biệt hoặc tính đặc trưng. | TS. LÊ VĂN THANH KS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG TS. LÊ VĂN THANH - KS. NGUYEN MINH PHƯƠNG CÔNG NGHỆ SẢN XUAT CHẤT MÀU GỐM Sứ NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ NỘI - 2004 MỚ ĐẤU Trong đòi sống xã hội ngày nay. các sản phẩm gốm sứ mỹ nghé gổm sứ dân dụng va gôm sứ còng nghiệp không những rất da dạng phong phú VC chủng loại mẫu mã và hình dáng mà còn dược trang trí phủ các loại châì mầu khác nhau vứi nhiều iet tâu hoa văn rât dẹp làm cho giá trị tham mỹ cùa chúng loại sân phẩm này dưực nâng lẽn râì cao. Nghệ thuật trang trí các sán phấm gốm sứ bàng các chất mầu gốm sú đã và đang dược phó biến râì rộng rãi và ngày càng được hoàn thiện nâng lên một tầm cao mói đáp ứng thoá mãn cho mọi nhu cầu sứ dụng của con người. Phủ các chất mấu gốm sứ trên bề mặt các sản phẩm gốm sứ bào đãm cho các hình ânh trang trí nghệ thuật của chúng có độ bển vĩnh cửu. Khác vói các châì mầu hữu cơ. các chất mầu gốm sứ có độ ben rât cao chống lại các lác động cùa ánh sáng cùa nhiệt độ môi trường và bén mãi vói thời gian. Các chất mẩu gốm sứ là hồn hợp các piemen khoáng chịu nhiệt và dược két hợp hoặc là với các thủy tinh de cháy đôi vói các chất máu trên men hoặc là s ói các phối liệu gốm sứ và các loại men đối với các chất mầu dưới men hoặc là các thủy tinh mấu có thành phần dặc biệt. Như vậy các piemen là nguồn nguyên liệu cơ bân đe chế tạo các chất mầu gốm sứ. Các piemen gõìn sứ thường là các aluminál hoặc các silicát thuộc loại spinel vilemít granát. corund. silimanít trong một sô trường bợp là các phố phát môlipdát. vônphramát và vanađál. Các piemen được đặc trưng bới khả năng tạo mầu cao bền vũng vĩnh cứu với các lác dộng cùa hóa học. ánh sáng các loại dấu mõ và nhiệt độ cao. Các chất dản mầu trong các piemen là các õxýt cứa các nguyên tô B Al. Bi Fe Co Cd Mn Cu. Ni Cr Pb Zn và các loại khác. Các piemen gốm sứ dược thu nhận bàng các cách sau Nung các muôi các ỏxýt hoặc các hyđrôxýt của các kim loại lương ứng hoặc là bàng cách đồng thời lảng đọng các hyđrôxýt cúa các muổi cácbònát và sau đó nung các cạn .