Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective) 1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. | Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ modal perfective 1. Could may might have P2 có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night but I m not sure. He could have forgotten the ticket for the concert last night. I didn t hear the telephone ring I might have been sleeping at that time. The cause of death could have been bacteria. John migh have gone to the movies yesterday. 2. Should have P2 Lẽ ra phải lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. Maria shouldn t have called John last night. She did call him John should have gone to the post office this morning. The policeman should have made a report about the burglary. Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was were supposed to verb in simple form để thay cho should perfective. John was supposed to go to the post office this morning. The policeman was supposed to make a report about the burglary. Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm 3. Must have P2 chắc là đã hẳn là đã Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ nghĩa 2 của must ở phần trên . Chú