Những động từ dễ gây nhầm lẫn

Những động từ dễ gây nhầm lẫn Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm. | Những động từ dễ gây nhầm lẫn Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa chính tả hoặc phát âm. Nội đ Nguyên thể Quá khứ P1 rise rose lie lay ộng từ Quá khứ phân từ P2 Verb-ing risen rising lain lying sit sat sat sitting Ngoại Nguyên thể Quá khứ P1 raise raised lay laid set set động từ Quá khứ phân từ P2 Verb-ing raised raising laid laying set setting . To rise Dâng lên tự nâng lên tự tăng lên. The sun rises early in the summer. Prices have risen more than 10 this year. He rose early so that he could play golf before the others. When oil and water mix oil rises to the top. . To raise smt sb Nâng ai cái gì lên. The students raise their hands in class. OPEC countries have raised the price of oil. . To lie Nằm ở tại. To lie in ở tại To lie down nằm xuống. To lie on nằm trên. The university lies in the western section of town. Don t disturb Mary she has laid down for a rest. Lưu ý Cần phân biệt động từ này với to lie nói dối .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.