HS biết sử dụng cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung” - Hiểu được định lý 1 và 2 – Chứng minh được định lý 1 – Lý do định lý chỉ đúng cho 2 cung 1 đường tròn hay 2 đương tròn bằng nhau - Có kỹ năng vẽ hình và vận dụng được | LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ CUNG I. Mục tiêu - HS biết sử dụng cụm từ cung căng dây và dây căng cung - Hiểu được định lý 1 và 2 - Chứng minh được định lý 1 - Lý do định lý chỉ đúng cho 2 cung e 1 đường tròn hay 2 đương tròn bằng nhau - Có kỹ năng vẽ hình và vận dụng được II. Chuẩn bi GV Nghiên cứu bài dạy - Bảng phụ HS Làm bài tập - Xem trước bài mới III. Hoạt động dạy học Do Cx là tiếp tuyến O OB 1 Cx mà BC OB A OBC vuông cân BOC 450 Sđ AB 450 Vậy số đo cung lớn AB 3600 - 450 3150 HĐ 2 Định lý 1 - Trong 1 đường tròn mổi dây căng 2 cung phân biệt . Ta chỉ xétcung-phỏC . Đọc định lý SGK í Oz l_M - Cho đường tròn O . Vca _ A cung AB CD_sao cho Sđ AB Sđ CD - Viết gt Kl định lý - Chứng minh định lý Xét A AOB và A COD Có chung đặc điểm gì - Suy ra điều cần chứng minh - Tương tự chứng minh b. - Btập 10 HS đọc đề - Cung AB có Sđ 600 ta suy ra được điều gì Với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau. a. 2 cung bằng nhau căng 2 dây bằng D nhau AB CD AB CD b. 2 dây bằng nhau căng 2 cung bằng nhau AB CD AB CD CM a. Ta có AB CD AOB COD A AOB A COD AB CD b. Ta có AB CD A AOB A COD AoB COD AB CD Btập 10 Do Sđ AB 600 .AOB 600 A AOB có OA OB AOB 600 A AOB đều . Vậy AB OA OB 2 .