Dùng để soạn thảo tập tin mới, xem hay sửa đổi nội dung tập tin. Cú pháp : #vi Có hai chế độ: soạn thảo và lệnh. Chuyển chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo: nhấn các phím i, a . | NHỮNG LỆNH VÀ TIỆN ÍCH CHƯƠNG 4 Nội dung Trình soạn thảo vi. Email trong linux. Dịch vụ in ấn. Những công cụ in ấn. Một số các tiện ích khác. 1. Trình soạn thảo vi. Dùng để soạn thảo tập tin mới, xem hay sửa đổi nội dung tập tin. Cú pháp : #vi Có hai chế độ: soạn thảo và lệnh. Chuyển chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo: nhấn các phím i, a . Chuyển chế độ soạn thảo sang chế độ lệnh: nhấn phím ESC và sau đó là các lệnh thao tác. 2. Email trong Linux. Trình tiện ích này được cung cấp để hổ trợ cho việc gởi và nhận mail. Nhận mail : #mail Gởi mail : #mail 3. Dịch vụ in ấn. Daemon lpd: quản lí toàn bộ công việc in ấn. /etc/printcab: lưu thông tin về máy in Thư mục spool: lưu hàng đợi Cài đặt máy in cục bộ: qua các bước sau sau: Login vào như root #printtool Dịch vụ in ấn (tt) Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào nút New Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào Next Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào Next Dịch vụ in ấn (tt) Chọn loại máy in và nhấp nút Finish. Sử dụng menu File để lưu lại các thông tin | NHỮNG LỆNH VÀ TIỆN ÍCH CHƯƠNG 4 Nội dung Trình soạn thảo vi. Email trong linux. Dịch vụ in ấn. Những công cụ in ấn. Một số các tiện ích khác. 1. Trình soạn thảo vi. Dùng để soạn thảo tập tin mới, xem hay sửa đổi nội dung tập tin. Cú pháp : #vi Có hai chế độ: soạn thảo và lệnh. Chuyển chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo: nhấn các phím i, a . Chuyển chế độ soạn thảo sang chế độ lệnh: nhấn phím ESC và sau đó là các lệnh thao tác. 2. Email trong Linux. Trình tiện ích này được cung cấp để hổ trợ cho việc gởi và nhận mail. Nhận mail : #mail Gởi mail : #mail 3. Dịch vụ in ấn. Daemon lpd: quản lí toàn bộ công việc in ấn. /etc/printcab: lưu thông tin về máy in Thư mục spool: lưu hàng đợi Cài đặt máy in cục bộ: qua các bước sau sau: Login vào như root #printtool Dịch vụ in ấn (tt) Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào nút New Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào Next Dịch vụ in ấn (tt) Nhấp vào Next Dịch vụ in ấn (tt) Chọn loại máy in và nhấp nút Finish. Sử dụng menu File để lưu lại các thông tin vừa định nghĩa. Và sau đó khởi động lại lpd. Cài đặt máy in mạng: tương tự như trên. 4. Những công cụ in ấn. Lpr: in tài liệu đến máy in chỉ định. Lpq: xem nội dung hàng đợi. Lprm: xóa công việc trong hàng đợi. Lpc: được sử dụng bởi root để quản lí hàng đợi máy in. Tạo đĩa mềm boot. Trình tiện ích setup : Hổ trợ cài đặt. Trình tiện ích fdisk : Quản lý đĩa cứng. Trình tiện ích iptraf : Theo dõi trên mạng. Trình tiện ích lynx : Trình duyệt Web. Trình tiện ích mc : Quản lý file và thư mục. 5. Một số các tiện ích .