Cách tạo hiệu quả cho các đường link liên kết Link baiting Link Baiting (dịch nôm na là hình thức "câu" liên kết) là một dạng thủ thuật mà các webmaster hiếm khi dùng trong các website chính của bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Link Baiting là gì và bằng cách nào mà mọi người (không chỉ riêng các webmaster) có thể dùng nó để tạo ra những đường liên kết có chất lượng. Có thể bài viết hơi lòng vòng một chút trước khi vào vấn đề chính nhưng tôi không nghĩ nhiều người. | Cách tạo hiệu quả cho các đường link liên kết -Link baiting Link Baiting dịch nôm na là hình thức câu liên kết là một dạng thủ thuật mà các webmaster hiếm khi dùng trong các website chính của bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Link Baiting là gì và bằng cách nào mà mọi người không chỉ riêng các webmaster có thể dùng nó để tạo ra những đường liên kết có chất lượng. Có thể bài viết hơi lòng vòng một chút trước khi vào vấn đề chính nhưng tôi không nghĩ nhiều người biết khái niệm cũng như cách sử dụng Link Baiting một cách hiệu quả. Link Baiting có thể bị coi như một tiểu xảo và đó là lý do tại sao mọi người không công nhận nó một cách chính thức hợp pháp. Tuy nhiên Link Baiting đơn giản chỉ là cách tạo đường link với một chút mánh khoé Thay vì kích vào đường liên kết đơn thuần bạn sẽ được nhận ngay nội dung chính và độc đáo của trang web đó. Link Baiting hoạt động thế nào Link Baiting giống như trò câu cá. Bạn viết một bài tôi sẽ đề cập đến vấn đề này sau và để chế độ cho phép người đọc. Người khác khi đọc nội dung của bài viết này và nếu may mắn họ cảm thấy chủ đề thú vị họ sẽ lấy một số thông tin chính làm đường link quảng cáo cho bài viết tại các trang khác. Bài viết gốc ở đây có thể gọi là mồi câu và đường link của chúng ta là mẻ cá. Một bài viết bình thường có thể chứa rất nhiều đường link thô mà bạn ít hoặc không cố gắng làm cho nó hấp dẫn. Ví dụ cách đây độ 1 năm tôi có viết một bài viết có tên gọi Florida Update trên một trang web. Cứ mỗi lần thu được kết quả phân tích tôi lại cập nhật thông tin cho bài viết đầu tiên này. Tôi làm việc này trong khoảng thời gian 1 hay