Mục tiêu: – Chẩn đoán xác định và phân biệt XHGTCMD – Điều trị XHGTC | XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu: Chẩn đoán xác định và phân biệt XHGTCMD Điều trị XHGTC Định nghĩa: XHGTC là bệnh gây ra do tiểu cầu ngoại vi bị giảm, biểu hiện xuất huyết: thường gặp XHĐ đa hình thái, XH niêm mạc. CƠ CHẾ BỆNH SINH - Cơ thể tự sinh ra KT chống lại KN trên màng TC - TC gắn KT bị lách giữ lại và bị đại thực bào tiêu hủy CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Lâm sàng: Hoàn cảnh xuất hiện: Tự nhiên, mọi lứa tuổi, cả hai giới, nữ nhiều hơn nam. Xuất huyết: Đa vị trí, đa hình thái: XH dưới da Chảymáu chân răng Chảy máu mũi XH não màng não. Khác: Thiếu máu nếu XH nhiều, gan hạch không to. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Xét nghiệm: Tế bào máu: SLTC giảm, HST BT hoặc giảm, SLBC thường tăng. Tủy đồ: Giàu tế bào, tăng sinh MTC (GĐ chưa sinh TC) Đông cầm máu: Máu chảy kéo dài, Co cục máu: Không co hoặc co không hoàn toàn. NP dây thắt (+) APTT, PT, Fibrinogen bình thường. KT kháng TC (+) khoảng 70 %. Đo đời sống TC: rút ngắn; TC bị phân hủy nhiều ở lách. KTKN, KT dsDNA (-) CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Ban không do xuất huyết: Sốt phát ban hay ban dị ứng: Ban màu đỏ, toàn thân, đồng loạt, căng da ấn kính thì mất. Xét nghiệm TC vón XH không do giảm TC: XH tiêu hóa: Loét DD, tá tràng: TC bệnh lý tiêu hóa, SLTC bình thường, đông máu BT. Quá liều thuốc chống đông: Kháng VitaminK: XH đám, PT kéo dài; Heparin: APTT kéo dài. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT XH không do giảm TC: Giảm fibrinogen: chảy máu, DIC (NP Rượu), tiêu sợi huyết (NP Von - Kaulla). Thiếu yếu tố đông máu bẩm sinh: Hemophilia: chảy máu cơ, khớp, chân răng, thường gặp ở nam, tính gia đình, SLTC BT, TG máu chảy BT Giảm chức năng tiểu cầu: Glanzmann, von Willebrand: XH đám, SLTC BT, máu chảy kéo dài, ngưng tập TC giảm CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN Giảm TC tự miễn: phổ biến Giảm TC do thuốc: Theo cơ chế MD Quinidine, Penicillin, Heparin, Muối vàng Bệnh máu khác: STX, RLST, Lơ xê mi cấp. Giảm TC do virus: Dengue, HIV, HBV, HCV. Rối loạn ĐM: DIC, tiêu sợi huyết. Cường lách: Giảm cả 3 dòng. Lupus ban đỏ hệ thống. Sau truyền máu. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc: Ức chế miễn dịch Thuốc: Corticoid: Methylprednisonlon 1 – 2 mg/ kg/ ngày x 2 – 4 tuần, nếu đáp ứng thì giảm liều. Corticoid liều cao: Methylprednisonlon 1g x 3 ngày. ƯCMD khác: Azathioprime (Immurel 50 mg) x 2 viên/ ngày. Cyclosporin A (Neoral 100 mg): ĐIỀU TRỊ Globulin: CĐ: trong trường hợp cấp cứu Liều lượng: g/ kg/ ngày x 5 ngày. 1 g/ kg/ ngày x 2 ngày Hiệu quả: 30 – 40% sau 5 – 7 ngày. Duy trì: 10 ngày/ lần trong 1 – 3 tháng ĐIỀU TRỊ Cắt lách: Điều trị trên 6 tháng thất bại (TC < 50 G/ l) MTC trong tủy còn tốt Tuổi < 45 tuổi. Không mắc bệnh lý nội khoa cản trở. Bệnh nhân đồng ý Tiểu cầu phân hủy ở lách ĐIỀU TRỊ Điều trị hỗ trợ: Truyền KTC: chảy máu nhiều hoặc giảm TC nặng (< 20 G/ l) Nên truyền KTC lấy từ một người. Truyền khối lượng lớn ngya từ đầu: 6 – 8 đơn vị/ ngày Trao đổi huyết tương: Giảm nhanh lượng KT trong máu. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! | XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu: Chẩn đoán xác định và phân biệt XHGTCMD Điều trị XHGTC Định nghĩa: XHGTC là bệnh gây ra do tiểu cầu ngoại vi bị giảm, biểu hiện xuất huyết: thường gặp XHĐ đa hình thái, XH niêm mạc. CƠ CHẾ BỆNH SINH - Cơ thể tự sinh ra KT chống lại KN trên màng TC - TC gắn KT bị lách giữ lại và bị đại thực bào tiêu hủy CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Lâm sàng: Hoàn cảnh xuất hiện: Tự nhiên, mọi lứa tuổi, cả hai giới, nữ nhiều hơn nam. Xuất huyết: Đa vị trí, đa hình thái: XH dưới da Chảymáu chân răng Chảy máu mũi XH não màng não. Khác: Thiếu máu nếu XH nhiều, gan hạch không to. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Xét nghiệm: Tế bào máu: SLTC giảm, HST BT hoặc giảm, SLBC thường tăng. Tủy đồ: Giàu tế bào, tăng sinh MTC (GĐ chưa sinh TC) Đông cầm máu: Máu chảy kéo dài, Co cục máu: Không co hoặc co không hoàn toàn. NP dây thắt (+) APTT, PT, Fibrinogen bình thường. KT kháng TC (+) khoảng 70 %. Đo đời sống TC: rút ngắn; TC bị phân hủy nhiều ở lách. KTKN, KT dsDNA (-) CHẨN ĐOÁN PHÂN .