Tham khảo tài liệu 'bài giảng - lập dự án - chương iii', kinh tế - quản lý, quản lý dự án phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU CÁC CĂN CỨ CHỦ YẾU HÌNH THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Nghiên cứu các điều kiện vĩ mô: Môi trường vĩ mô: a. Mục đích: nhằm đánh giá ảnh hưởng của khung cảnh đầu tư đến quá trình hình thành, thực hiện và hiệu quả Những thuận lợi khi triển khai thực hiện DA Những khó khăn trở ngại khi thực hiện DA HOẠT ĐỘNG b. Nội dung: b1. Môi trường kinh tế vĩ mô: Trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm & dịch vụ đầu ra của dự án. Việc đánh giá trình độ phát triển kinh tế là một căn cứ để chủ đầu tư quyết định lựa chọn mặt hàng, dịch vụ của dự án. Lãi suất Lãi suất cao CF sử dụng vốn cao Hiệu quả ĐT thấp Ít dự án thoả mãn tiêu chuẩn HQ lãi suất ảnh hưởng đến HQ đầu tư về mặt tài chính của dự án Việc xem xét ảnh hưởng của yếu tố lãi suất là căn cứ để chủ đầu tư xác định tính khả thi về mặt tài chính của dự án. Lạm phát Lạm phát cao Đồng nội tệ mất giá Giá tăng Chi phí đầu tư tăng Hiệu quả đầu tư giảm lạm phát là rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư về mặt tài chính của dự án Tình hình ngoại thương và các định chế có liên quan (chính sách thuế, các hàng rào phi thuế quan, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại Quốc tế ). Tình hình thâm hụt ngân sách Thu ngân sách < chi ngân sách CP vay nhiều hơn Tăng lãi suất cơ bản Chi phí sử dụng vốn tăng Hiệu quả đầu tư giảm Tình hình thâm hụt ngân sách ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư về mặt tài chính của dự án Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của Nhà nước là căn cứ cho chủ đầu tư lựa chọn mặt hàng kinh doanh và địa điểm thực hiện dự án để có thể đem lại hiệu quả cao nhất trên cơ sở lợi thế so sánh. b2. Môi trường chính trị, luật pháp Môi trường chính trị: ảnh hưởng đến ý định và hành vi của nhà đầu tư Môi trường luật pháp: điều chỉnh hoạt động của nhà đầu tư Văn bản pháp luật chung Văn bản pháp luật về đầu tư Luật đầu tư Nghị định 12/2009/TT-CP; NĐ 112/2009/TT-CP; NĐ 108/2006/TT-CP ; Luật đấu thầu b3. Môi trường văn hoá, xã hội Dự án về sản xuất nông, lâm nghiệp: tình trạng sử dụng đất, tập quán canh tác, năng suất lao động, tình hình sử dụng sức lao động, tổ chức lao động, thu nhập, mức sống Dự án sản xuất công nghiệp: tập quán tiêu dùng, quy mô dân số, về kết cấu hạ tầng, về sức mua sản phẩm mà dự án cung cấp Dự án về phúc lợi XH: mật độ dân số, chất lượng dân số, cơ cấu dân số . b4. Môi trường tự nhiên và nguồn tài nguyên Các dự án về nông, lâm nghiệp: khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, thổ nhưỡng, chất đất, quy luật phân bố mưa và mức độ ảnh hưởng của lượng mưa Các dự án công nghiệp hoặc xây dựng: khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng, các quy luật về gió bão, động đất . . Quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH, phát triển ngành, vùng có liên quan đến dự án Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH cả nước Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của vùng hoặc địa phương Là căn cứ xác định chủ trương, định hướng đầu tư Quy hoach phát triển ngành là căn cứ lập các dự án phát triển thuộc các ngành cụ thể, đảm bảo định hướng phát triển của ngành Quy hoạch quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng Quy hoạch phát triển đô thị Quy hoạch xây dựng là căn cứ lựa chọn địa điểm đầu tư, xác định lợi thế đầu tư lập các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp