Tuyến giáp là một cơ quan thuộc hệ nội tiết, nó sản xuất ra 2 hormon chính là T3 và T4 có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động của một số cơ quan trong cơ thể như hệ tim mạch, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. | VIÊM TUYẾN GIÁP Báo cáo viên: BSNT Nguyễn Thị Nga GIẢI PHẪU TG Tuyến giáp gồm 2 thuỳ, nối với nhau bằng 1 eo. TL tuyến từ 12- 20g TG nằm phía trước khí quản SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG Tuyến giáp tổng hợp và bài tiết 2 loại hormon: thyroxin(T4) và Triiodothyronin(T3) Các hormon lưu hành trong máu dạng tự do và gắn protein. Hormon tự do( FT3, FT4) chiếm 1%, chỉ có loại này là có tác dụng. SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG Iod vô cơ Iod hữu cơ Thyroglobulin MIT DIT T3 T4 (+)Peroxydase (+)Peroxydase MIT, DIT T3 và T4 T3 T4 Máu Tuyến giáp TSH TRI IODOTHYRONINE THYROXINE THYROID PITUITARY HYPOTHALAMUS TRH VIÊM TUYẾN GIÁP TẦM QUAN TRỌNG Bệnh ít được biết đến và chẩn đoán khó dễ bị bỏ qua. Bệnh có thể gây suy giáp, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống bệnh nhân. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VTG Khái niệm: VTG là biểu hiện viêm tại tuyến. Phân loại VTG: Viêm cấp tính Viêm bán cấp( De Quervain) Viêm mạn tính: VTG Hashimoto VTG xơ hoá Riedel An approach to Thyroiditis Neck Pain Yes No RAIU Increased . | VIÊM TUYẾN GIÁP Báo cáo viên: BSNT Nguyễn Thị Nga GIẢI PHẪU TG Tuyến giáp gồm 2 thuỳ, nối với nhau bằng 1 eo. TL tuyến từ 12- 20g TG nằm phía trước khí quản SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG Tuyến giáp tổng hợp và bài tiết 2 loại hormon: thyroxin(T4) và Triiodothyronin(T3) Các hormon lưu hành trong máu dạng tự do và gắn protein. Hormon tự do( FT3, FT4) chiếm 1%, chỉ có loại này là có tác dụng. SINH LÝ TỔNG HỢP HORMON TG Iod vô cơ Iod hữu cơ Thyroglobulin MIT DIT T3 T4 (+)Peroxydase (+)Peroxydase MIT, DIT T3 và T4 T3 T4 Máu Tuyến giáp TSH TRI IODOTHYRONINE THYROXINE THYROID PITUITARY HYPOTHALAMUS TRH VIÊM TUYẾN GIÁP TẦM QUAN TRỌNG Bệnh ít được biết đến và chẩn đoán khó dễ bị bỏ qua. Bệnh có thể gây suy giáp, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống bệnh nhân. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VTG Khái niệm: VTG là biểu hiện viêm tại tuyến. Phân loại VTG: Viêm cấp tính Viêm bán cấp( De Quervain) Viêm mạn tính: VTG Hashimoto VTG xơ hoá Riedel An approach to Thyroiditis Neck Pain Yes No RAIU Increased Decreased Inflammatory De Quervains Hyperthyroid Hypothyroid Chronic Lymphocytic RAIU RAIU Graves Subacute Lymphocytic (RAIU = radioactive iodine uptake) VTG CẤP TÍNH 1. Nguyên nhân Nhiễm khuẩn: là NN thường gặp nhất: staphylococcus, streptococcus, enterobacter. Các NN khác: nhiễm nấm: Aspergillus, candida, coccidioides ; sau khi điều trị I131 (VTG bức xạ); sau khi điều trị Amiodaron VTG CẤP TÍNH Lâm sàng T/c tại chỗ: Đau TG, Khó nuốt, bướu mềm, nhỏ, đối xứng ( ), hồng ban trên TG ( ) T/c toàn thân: Sốt cao, h/c nhiễm trùng (+) Nổi hạch ( ) VTG CẤP TÍNH Cận lâm sàng SLBC , VSS Hormon TG: Tuỳ theo GĐ: , , Siêu âm: ổ loãng âm tuỳ theo lượng mủ Độ TT iod 131: , , Xạ hình tuyến giáp: biểu hiện nhân lạnh VTG CẤP TÍNH 3. Cận lâm sàng Chọc hút TB Biểu hiện viêm cấp không đặc hiệu, gồm 2 dạng: Hồng cầu chiếm ưu thế 60-75% và viêm mủ thực sự Sinh thiết: GPB: thâm nhiễm BC hạt Nuôi cấy: +/- xác định vi khuẩn GPB VTG CẤP TÍNH VTG CẤP TÍNH Điều trị: Kháng sinh: Theo kinh nghiệm, ban đầu