CO2 thải qua phổi lớn hơn lượng CO2 sản sinh trong quá trình chuyển hoá ở các mô. . Triệu chứng nhiễm kiềm hô hấp: Nhiễm kiềm chuyển hoá gây giảm dòng máu đến não, xuất hiện khi giảm nhanh phân áp CO2 động mạch với biểu hiện: chóng mặt, trạng thái lú lẫn, mất cảm giác, cảm lạnh cóng, cảm giác thắt bóp vùng ngực, đau ngực, giảm trí nhớ, co giật không liên quan đến tình trạng thiếu ôxy, độ bão hoà ôxy và phân áp ôxy động mạch ở giới hạn bình thường. Hệ thống tim mạch. | CO2 thải qua phổi lớn hơn lượng CO2 sản sinh trong quá trình chuyển hoá ở các mô. . Triệu chứng nhiễm kiềm hô hấp Nhiễm kiềm chuyể n hoá gây giảm dòng máu đến não xuất hiện khi giảm nhanh phân áp CO2 động mạch với biể u hiện chóng mặt trạng thái lú lẫn mất cảm giác cảm lạnh cóng cảm giác thắt bóp vùng ngực đau ngực giảm trí nhớ co giật không liên quan đến tình trạng thiếu ôxy độ bão hoà ôxy và phân áp ôxy động mạch ở giới hạn bình thường. Hệ thống tim mạch ít bị ảnh hưởng một số trường hợp giảm cung lượng tim giảm huyết áp động mạch. Nhiễm kiềm hô hấp là rối loạn kiềm -toan hay gặp nhất trong giai đoạn tiến triển của nhiều bệnh lý và là dấu hiệu xấu. 5. 2. Nguyên nhân của nhiễm kiềm hô hấp Do kích thích hệ thcíng thần kinh trung ương đau đớn do sợ hãi rối loạn tâm thần sốt cao tai biến mạch máu não đột qụy não viêm màng não viêm não. Thiếu ôxy tổ chức thiếu máu viêm phổi phù phổi ở trên cao độ bão hoà ôxy của không khí thấp tăng thông khí giảm PaCO2. Do thuố c và hormon thai nghén tăng progesteron salicylat nikethamid. Các hormon và thuố c này có tác dụng làm tăng độ nhậy cảm của thụ cảm thể CO2 ở não tăng thông khí. Do kích thích thụ cảm thể ở lồng ngực tràn máu màng phổi xẹp lồng ngực suy tim huyết khối động mạch và một số nguyên nhân khác nhiễm khuẩn huyết suy chức năng gan. Bảng 5. Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng nhiễm toan và nhiễm kiềm. Các thể rối loạn kiềm-toan pH PaCO2 mmHg HCO3 mmol l BE mmol l Bình thường 7 35 - 7 45 35 - 45 20 - 28 -2 - 2 5 Nhiễm toan chuyển hoá Còn bù Bình thường Giảm Giảm nhiều Giảm nhiều Mất bù Giảm bt - hoặc giảm Giảm nhiều Giảm nhiều Nhiễm kiễm chuyển hoá Còn bù Bình thường Tăng Tăng nhiều Tăng nhiều Mất bù Tăng bt- hoặc tăng Tăng nhiều Tăng nhiều Nhiễm toan hô hấp Còn bù Giảm Tăng nhiều bt -hoặc tăng bt-hoặc tăng Mất bù Bình thường Tăng nhiều Tăng Tăng Nhiễm kiềm hô hấp Còn bù Bình thường Giảm nhiều Giảm Giảm Mất bù Tăng Giảm nhiều bt-hoặc giảm bt -hoặc giảm 5. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PHOSPHO Phospho là một anion chủ yếu của nội .