Dung dịch hóa học

Định nghĩa. Dung dịch là hệ đồng thể gồm hai hay nhiều chất mà tỷ lệ thành phần của chúng có thể thay đổi trong một giới hạn khá rộng. Dung dịch gồm: các chất tan và dung môi. Dung môi là môi trường để phân bổ các phân tử hoặc ion chất tan. Thường gặp dung môi lỏng và quan trọng nhất là H2O | Dung dịch hóa học 1. Định nghĩa. Dung dịch là hệ đồng thể gồm hai hay nhiều chất mà tỷ lệ thành phần của chúng có thể thay đổi trong một giới hạn khá rộng. Dung dịch gồm các chất tan và dung môi. Dung môi là môi trường để phân bổ các phân tử hoặc ion chất tan. Thường gặp dung môi lỏng và quan trọng nhất là H2O. 2. Quá trình hoà tan. Khi hoà tan một chất thường xảy ra 2 quá trình. - Phá huỷ cấu trúc của các chất tan. - Tương tác của dung môi với các tiểu phân chất tan. Ngoài ra còn xảy ra hiện tượng ion hoá hoặc liên hợp phân tử chất tan liên kết hiđro . Ngược với quá trình hoà tan là quá trình kết tinh. Trong dung dịch khi tốc độ hoà tan bằng tốc độ kết tinh ta có dung dịch bão hoà. Lúc đó chất tan không tan thêm được nữa. 3. Độ tan của các chất. Độ tan được xác định bằng lượng chất tan bão hoà trong một lượng dung môi xác định. Nếu trong 100 g H2O hoà tan được 10 g chất tan chất dễ tan hay tan nhiều. 1 g chất tan chất tan ít. 0 01 g chất tan chất thực tế không tan. 4. Tinh thể ngậm nước. Quá trình liên kết các phân tử hoặc ion chất tan với các phân tử dung môi gọi là quá trình sonvat hoá. Nếu dung môi là H2O thì đó là quá trình hiđrat hoá. Hợp chất tạo thành gọi là sonvat hay hiđrat . Ví dụ . Các sonvat hiđrat khá bền vững. Khi làm bay hơi dung dịch thu được chúng ở dạng tinh thể gọi là những tinh thể ngậm H2O. Nước trong tinh thể gọi là nước kết tinh. Một số tinh thể ngậm nước thường gặp . 5. Nồng độ dung dịch Nồng độ dung dịch là đại lượng biểu thị lượng chất tan có trong một lượng nhất định dung dịch hoặc dung môi. a Nồng độ phần trăm C . Nồng độ phần trăm được biểu thị bằng số gam chất tan có trong 100 g dung dịch. Trong đó mt mdd là khối lượng của chất tan và của dung dịch. V là thể tích dung dịch ml D là khối lượng riêng của dung dịch g ml b Nồng độ mol CM . Nồng độ mol được biểu thị bằng số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. Ký hiệu là M. c Quan hệ giữa C và CM. Ví dụ Tính nồng độ mol của dung dịch .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.