Công thức chung : CnH2n với n ³ 2. Tên gọi chung là anken hay olefin Chất đơn giản nhất là etilen CH2 = CH2. | Anken Công thức chung CnH2n với n 3 2. Tên gọi chung là anken hay olefin Chất đơn giản nhất là etilen CH2 CH2. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên 1. Cấu tạo - Mạch C hở có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh. - Trong phân tử có 1 liên kết đôi gồm 1 liên kết d và 1 liên kết p. Nguyên tử C ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết d nhờ 3 obitan lai hoá sp1 2 còn liên kết p nhờ obitan p không lai hoá. - Đặc biệt phân tử CH2 CH2 có cấu trúc phẳng. - Do có liên kết p nên khoảng cách giữa 2 nguyên tử C C ngắn lại và hai nguyên tử C này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết p bị phá vỡ. - Hiện tượng đồng phân do Mạch cacbon khác nhau vị trí của nối đôi khác nhau. Nhiều anken có đồng phân cis - trans. Ví dụ Buten-2 Anken có đồng phân với xicloankan. 2. Cách gọi tên Lấy tên của ankan tương ứng thay đuôi an bằng en. Mạch chính là mạch có nối đôi với số thứ tự của C ở nối đôi nhỏ nhất. Ví dụ Tính chất vật lý - Theo chiều tăng của n trong công thức CnH2n nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng. n 2 - 4 chất khí n 5 - 18 chất lỏng. n 3 19 chất rắn. - Đều ít tan trong nước tan được trong một số dung môi hữu cơ rượu ete . Tính chất hoá học Do liên kết p trong liên kết đôi kém bền nên các anken có phản ứng cộng đặc trưng dễ bị oxi hoá ở chỗ nối đôi có phản ứng trùng hợp. 1. Phản ứng oxi hoá a Phản ứng cháy. b Phản ứng oxi hoá êm dịu Tạo thành rượu 2 lần rượu hoặc đứt mạch C chỗ nối đôi tạo thành anđehit hoặc axit. 2. Phản ứng cộng hợp a Cộng hợp H2 b Cộng hợp halogen Làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. Theo dãy Cl2 Br2 I2 phản ứng khó dần. c Cộng hợp hiđrohalogenua Theo dãy HCl HBr HI phản ứng dễ dần Đối với các anken khác nguyên tử halogen trong HX mang điện âm ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao theo quy tắc Maccôpnhicôp