Định luật Avôgađrô 1. Nội dung: ở cùng một điều kiện (nhiệt độ và áp suất) những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa số phân tử khí bằng nhau. 2. Hệ quả: a) Thể tích mol phân tử. ở cùng điều kiện (T, P), 1 mol của mọi chất khí đều chiếm thể tích bằng nhau. Đặc biệt, ở điều kiện tiêu chuẩn (T = 273K, P = 1atm = 760 mmHg) 1 mol khí bất kỳ chiếm thể tích 22,4 l. Thể tích này được gọi là thể tích mol ở đktc. . | Các định luật về chất khí Định luật Avôgađrô 1. Nội dung ở cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa số phân tử khí bằng nhau. 2. Hệ quả a Thể tích molphân tử. ở cùng điều kiện T P 1 mol của mọi chất khí đều chiếm thể tích bằng nhau. Đặc biệt ở điều kiện tiêu chuẩn T 273K P 1atm 760 mmHg 1 mol khí bất kỳ chiếm thể tích 22 4 l. Thể tích này được gọi là thể tích mol ở đktc. Công thức liên hệ giữa số mol khí n và thể tích Vo ở đktc là. Khi n 1 mol Vo 22 4 Khối lượng mol M 22 D là khối lượng riêng của chất khí đo ở đktc tính bằng g l. b Tỷ khối của khí này so với khí khác Tỷ khối của khí này hay hơi A so với khí B ký hiệu là dA B là tỷ số khối lượng của 1 thể tích khí A so với khối lượng của một thể tích tương đương khí B khi đo ở cùng T và P. mA mB là khối lượng của cùng thể tích khí A và khí B. Với n mol khí thì c Tỷ lệ thể tích các chất khí trong phản ứng hoá học. Các chất khí tham gia phản ứng và tạo thành sau phản ứng theo tỷ lệ thể tích đúng bằng tỷ lệ giữa các hệ số phân tử của chúng trong phương trình phản ứng và cũng chính bằng tỷ lệ mol của chúng. Ví dụ N2 3H2 2NH3. Tỷ lệ mol 1 3 2. Tỷ lệ thể tích 1V 3V 2V ở cùng T P Phương trình trạng thái khí lý tưởng - Phương trình Công thức này thường được sử dụng để tính Vo thể tích ở đktc từ đó tính ra số mol khí n - Phương trình trên còn viết dưới dạng - Ta lại biết số mol khí n a M a là số gam khí . Do .